Thoái hóa khớp Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 20 November 2025

Thuốc giảm đau (không opiod) & hạ sốt - Toàn thân


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Anilide 
Paracetamol1 (acetaminophen)  325 mg-1 g uống mỗi 4-6 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
1,33 g uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
hoặc
300-450 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Đường uống: Ngoài da (phát ban); Chuyển hóa (có thể tăng acid uric, glucose); Huyết học (thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính); Gan (tăng bilirubin, phosphatase kiềm); Tác dụng khác (bệnh thận, phản ứng quá mẫn)
  • Đường tĩnh mạch: Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón); Tim mạch (phù, hạ/tăng huyết áp); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, kích động); Tác dụng khác (ngứa, phát ban, giảm albumin máu, giảm kali máu, thiếu máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh gan nặng hoặc đang hoạt động
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy dinh dưỡng mạn tính, bệnh gan do rượu, thiếu G6PD, suy thận nặng
Acid salicylic & dẫn xuất 
Aspirin (acid acetylsal, acid acetylsalicylic)  Khởi đầu: 4-8 g/ngày, uống chia nhiều liều
Liều duy trì: 3,6-5,4 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khó tiêu, loét, nôn ra máu); Huyết học (thiếu máu thiếu sắt sau khi dùng kéo dài, giảm prothrombin máu); Ngoài da (mày đay, phù mạch); Phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, khó thở); Tác dụng khác (độc tính gan)
  • Có thể xảy ra ngộ độc salicylate (choáng váng, ù tai, điếc, đổ mồ hôi, buồn nôn/nôn, đau đầu, lú lẫn) sau khi dùng lặp lại liều cao

Hướng dẫn đặc biệt

  • Có thể uống cùng thức ăn để giảm tác động lên tiêu hóa
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị bệnh máu khó đông hoặc các rối loạn chảy máu khác, tiền sử dị ứng với các NSAID khác, suy thận hoặc gan nặng, mang thai (đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân dễ bị khó tiêu, bị loét dạ dày, hen hoặc các rối loạn dị ứng, suy gan hoặc thận, mất nước, tăng huyết áp chưa được kiểm soát, thiếu G6PD, đái tháo đường
  • Nên ngừng aspirin vài ngày trước khi phẫu thuật theo chương trình
Salsalate (salicyl salicylate)   Khởi đầu: Lên đến 3 g/ngày, uống chia nhiều liều
Liều duy trì: 2-4 g/ngày 
1 Trên thị trường có nhiều phối hợp của các loại thuốc giảm đau. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt - Tại chỗ


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
Các chất khác được dùng như thuốc gây tê tại chỗ 
Capsaisin  Gel 0,0125%; kem, lotion 0,025%; kem, lotion 0,075% Thoa mỗi 6-8 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (ban đỏ, đau, khô da, ngứa, sẩn, phù, sưng); Tim mạch (tăng huyết áp); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); Hô hấp (viêm mũi họng, viêm xoang, viêm phế quản)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa được kiểm soát, tiền sử có biến cố tim mạch hoặc mạch máu não
  • Không nên dùng cho vùng da có vết thương hoặc bị kích ứng
  • Không nên để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với nhiệt độ hoặc ánh nắng trực tiếp

Thuốc giảm đau (opioid)*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Alkaloid thuốc phiện tự nhiên 
Dihydrocodeine tartrate  30 mg uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 60 g/liều 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, khô miệng); Thần kinh trung ương (buồn ngủ, lú lẫn, choáng váng, đau đầu, thay đổi tâm trạng); Tim mạch (nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực)
  • Liều cao có thể gây ức chế/suy hô hấp, hạ huyết áp, hôn mê sâu, suy thận
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị ức chế hô hấp cấp tính, bệnh tắc nghẽn đường thở, nghiện rượu cấp tính, rối loạn co giật, tổn thương đầu, tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ liệt ruột, hoặc ở bệnh nhân cần tinh thần tỉnh táo (như lái xe, vận hành máy)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy giáp, suy tuyến thượng thận, hen, suy gan hoặc thận, phì đại tuyến tiền liệt, sốc, viêm ruột hoặc tắc nghẽn ruột, nhược cơ
  • Oxycodone: Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân <18 tuổi
Oxycodone
5 mg uống mỗi 4-6 giờ
Có thể tăng liều khi cần
Dạng phóng thích kéo dài:
5-10 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 400 mg/ngày
Dung nạp opioid:
60-80 mg uống mỗi 12 giờ
Chưa dùng opioid:
10 mg uống mỗi 12 giờ
Các opioid khác 
Tramadol  50-100 mg uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 400 mg/ngày 
* Trên thị trường có nhiều phối hợp của các loại thuốc giảm đau. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Hormone corticosteroid - Tiêm trong khớp


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Betamethasone Na phosphate/betamethasone acetate  Khớp nhỏ: 0,25-0,5 mL tiêm trong khớp (IA)
Khớp trung bình: 0,5-1 mL IA
Khớp lớn: 1-2 mL IA 
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (cơn bùng phát sau khi tiêm, viêm tắc tĩnh mạch, áp xe vô khuẩn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên luôn cân nhắc đến hấp thu toàn thân
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tâm thần trước đó, suy tim, đái tháo đường, bệnh đường tiêu hóa, suy gan bao gồm xơ gan, nhược cơ, đục thủy tinh thể và/hoặc tăng nhãn áp, loãng xương, suy thận, tiền sử rối loạn co giật, bệnh tuyến giáp, sau nhồi máu cơ tim cấp tính
  • Cân nhắc vị trí và kích thước của khớp khi dùng liều lặp lại
Dexamethasone  Khớp nhỏ: 0,8-1 mg IA
Khớp lớn: 2-4 mg IA
Hydrocortisone
5-50 mg IA 
Methylprednisolone1  Khớp nhỏ: 4-10 mg IA
Khớp trung bình: 10-40 mg IA
Khớp lớn: 20-80 mg IA
Khoảng cách >1-5 tuần 
Prednisolone   Khớp nhỏ: 5-10 mg IA
Khớp trung bình: 10-25 mg IA
Khớp lớn: 25-50 mg IA 
Triamcinolone acetonide  Khớp nhỏ: 2,5-5 mg IA
Liều tối đa: 10 mg IA
Khớp lớn: 5-15 mg IA
Liều tối đa: 40 mg IA
Dạng phóng thích kéo dài:
32 mg IA, liều duy nhất vào đầu gối 
Triamcinolone hexacetonide  Khớp nhỏ: 2-5 mg IA
Khớp trung bình: 5-10 mg IA
Khớp lớn: 10-20 mg IA  
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với lidocaine. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc điều trị đau thần kinh


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Duloxetine  Khởi đầu: 30 mg uống mỗi 24 giờ trong 1 tuần
Liều duy trì: 60 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 60 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, khô miệng); Thần kinh trung ương (đau đầu, ngầy ngật, choáng váng); Tâm thần (mất ngủ, kích động, lo âu, giấc mơ bất thường); Tim mạch (đánh trống ngực); Gan (tăng phosphatase kiềm, aspartate aminotransferase, alanine transferase, tổn thương gan); Niệu sinh dục (cực khoái bất thường, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, chảy máu sinh dục, tiểu thường xuyên)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Hướng dẫn bệnh nhân nuốt nguyên viên; không nghiền, nhai, mở viên nang hoặc trộn với thức ăn hoặc chất lỏng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc hẹp và/hoặc tăng áp suất nội nhãn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử chứng cuồng loạn, rối loạn lưỡng cực, trầm cảm, động kinh, tăng huyết áp, suy thận, giảm natri máu, và ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) - Uống


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dẫn xuất của acid acetic 
Aceclofenac1  100 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích có kiểm soát:
200 mg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, khó chịu tiêu hóa, tiêu chảy, loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt, choáng váng, căng thẳng, ù tai, trầm cảm, buồn ngủ, mất ngủ); Phản ứng quá mẫn (phù mạch, co thắt phế quản, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson hiếm khi xảy ra); Huyết học (thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính); Tác dụng khác (độc tính gan, độc tính thận, tiểu ra máu, ứ dịch, nhạy cảm với ánh sáng, viêm tụy)
  • Nhóm coxib có ít tác dụng trên tiêu hóa hơn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống cùng thức ăn để giảm tác dụng trên tiêu hóa
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có loét dạ dày đang hoạt động, suy tim nặng, có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc NSAID khác
    • Không nên dùng nhóm coxib cho bệnh nhân suy tim trung bình, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị tăng huyết áp, nhiễm trùng, hen hoặc rối loạn dị ứng, rối loạn chảy máu, suy gan hoặc thận
    • Nên thận trọng khi dùng nhóm coxib ở bệnh nhân bị suy thất trái, phù, có tiền sử suy tim, có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh tim 
Acemetacin   60-180 mg/ngày, uống chia 1-3 liều
Dạng phóng thích kéo dài:
90 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 90 mg uống mỗi 12 giờ nếu cần 
Diclofenac2  35 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
50 mg uống mỗi 8-12 giờ
Dạng phóng thích chậm:
50-150 mg/ngày, uống chia 2-3 liều
Dạng phóng thích kéo dài:
75 mg uống mỗi 12-24 giờ hoặc
100 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 150 mg/ngày 
Etodolac  600 mg- 1 g/ngày, uống chia nhiều liều
Dạng phóng thích kéo dài:
400 mg-1 g uống mỗi 24 giờ 
Indometacin (indomethacin)   25-50 mg uống mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 150-200 mg/ngày chia nhiều liều 
Proglumetacin  Khởi đầu: 450-600 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ
Liều duy trì: 300-450 mg/ngày chia mỗi 12 giờ 
Sulindac  150-200 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 400 mg/ngày 
Tolmetin  Khởi đầu: 400 mg uống mỗi 8 giờ
Liều duy trì: 600 mg-1.800 mg/ngày chia 3 liều
Nhóm coxib 
Celecoxib  200 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 200 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 400 mg/ngày 
Etoricoxib  30-60 mg uống mỗi 24 giờ 
Dẫn xuất của acid fenamic 
Acid mefenamic  500 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
Khởi đầu uống 500 mg, sau đó 250 mg uống mỗi 6 giờ khi cần 
Dẫn xuất của oxicam 
Lornoxicam  12-16 mg/ngày uống chia 2-3 liều 
Meloxicam  7,5-15 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 15 mg/ngày 
Piroxicam3  10-40 mg uống mỗi 24 giờ 
Tenoxicam  20 mg uống mỗi 24 giờ 
Dẫn xuất của acid propionic
Dexibuprofen  600-900 mg uống mỗi 24 giờ chia 2-3 liều
Liều tối đa: 1.200 mg/ngày hoặc 400 mg/liều 
Dexketoprofen  12,5 mg uống mỗi 4-6 giờ hoặc
25 mg uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 75 mg/ngày
Fenbufen  300 mg uống vào buổi sáng & 600 mg uống vào lúc đi ngủ 
Fenoprofen  300-600 mg uống mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 3,2 g/ngày 
Flurbiprofen  150-200 mg/ngày, uống chia nhiều liều
Liều tối đa: 300 mg/ngày chia nhiều liều 
Ibuprofen3  200-800 mg uống mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 3,2 g/ngày
Dạng phóng thích biến đổi:
Lên đến 1,6 g/ngày
Nếu cần, có thể tăng thêm đến 2,4 g/ngày chia 2 liều 
Ketoprofen  Dạng phóng thích tức thời:
25-50 mg uống mỗi 6-12 giờ hoặc
75 mg uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày, uống chia nhiều liều
Dạng phóng thích kéo dài:
100-200 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Loxoprofen  60 mg uống mỗi 8 giờ 
Naproxen3  250-500 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
275-550 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích chậm:
375-500 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
750-1.000 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 1,5 g/ngày trong khoảng thời gian giới hạn đến 6 tháng 
Acid tiaprofenic  200 mg uống mỗi 8 giờ 
Acid salicylic & dẫn xuất 
Diflunisal  Khởi đầu: 500 mg-1 g/ngày, uống chia 2 liều
Liều tối đa: 1,5 g/ngày 
Các NSAID khác 
Nabumetone  500 mg-1 g uống mỗi 24 giờ lc đi ngủ
Có thể dùng thêm 500 mg-1 g vào buổi sáng nếu cần
Liều tối đa: 2 g/ngày chia 1-2 liều 
Nimesulide  100-200 mg uống mỗi 12 giờ
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với paracetamol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với misoprostol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
3 Trên thị trường có nhiều dạng phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) - Tiêm


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
Diclofenac Na  25 mg/mL, 75 mg/3 mL  1 ống/ngày, tiêm bắp sâu ở góc phần tư phía ngoài  trên của mông
Có thể tăng đến 2 ống trong các trường hợp nặng
Liều tối đa: 150 mg/ngày
Thời gian tối đa: 2 ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, loét dạ dày, khó chịu tiêu hóa, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa ẩn); Tác dụng khác (phù, phát ban da, choáng váng, đau đầu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng cho bệnh nhân đã biết có quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của sản phẩm, bao gồm người bị cơn hen, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi, gây ra bởi aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào khác, liều cao trong >4 tuần ở bệnh nhân đã xác nhận có bệnh tim mạch, tăng huyết áp chưa được kiểm soát, loét dạ dày
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có triệu chứng bệnh đường tiêu hóa, tiền sử gợi ý viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, đã bị loạn sản máu hoặc rối loạn đông máu, suy gan, tim hoặc thận
Ketoprofen  50 mg/mL  50 mg tiêm bắp mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 200 mg/ngày
100 mg/2 mL  1-2 mL tiêm bắp mỗi 4 giờ
Liều tối đa: 4 mL/ngày 
Piroxicam   20 mg/mL  40 mg tiêm bắp mỗi 24 giờ trong 2 ngày đầu tiên của cơn đau nặng
Điều trị kéo dài: 10-20 mg/ngày 
Tenoxicam  20 mg bột pha tiêm  20 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch liều duy nhất hàng ngày trong 1-2 ngày 

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) - Tại chỗ


Thuốc  Hàm lượng có trên thị trường1 Liều dùng Lưu ý
 Diclofenac Gel 0,1%; gel 1%  Thoa 2-4 g mỗi 6-8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Có thể gây tác dụng tại chỗ (ngứa, phát ban, viêm da tiếp xúc, khô da, đau, tróc da, dị cảm, rụng tóc, phù, nhạy cảm với ánh sáng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân đã biết có quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của sản phẩm, bao gồm người có cơn hen, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi, gây ra bởi aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào khác
  • Không dùng trên vùng da không nguyên vẹn hoặc bị tổn thương (như viêm da tiết dịch, chàm, tổn thương nhiễm trùng, bỏng hoặc vết thương)
Extra gel 1% Thoa 2-4 g mỗi 6-8 giờ  
Cool gel 1,16%  Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ  
Creamagel 1,17%  Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-12 giờ  
Emulgel 1%  Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ  
Emulgel 23,2%  Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ  
Bọt 1%  Phun 1 lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ  
Lotion 1%  Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 8 giờ  
Miếng dán 1%  Dán 1 miếng dán mỗi 12-24 giờ 
Thuốc xịt 1%  Xịt lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ 
Thuốc dán 180 mg  Dán 1-2 miếng dán mỗi 24 giờ 
Thuốc đạn 100 mg  Đặt 1 viên vào ban đêm
Esflurbiprofen  Miếng dán 40 mg  Dán lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 2 miếng dán/ngày
Etofenamate  Gel 5%  Thoa 5-10 cm mỗi 6-8 giờ 
Thuốc xịt 1%, 5%  Xịt 7 lần (18,4 mg) lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 4-8 giờ 
Flurbiprofen   Thuốc dán 40 mg  Dán 1 miếng mỗi 12 giờ 
Ibuprofen  Gel 5%  Thoa 50-125 mg (4-10 cm) mỗi 4-6 giờ 
Indometacin (indomethacin)  Thuốc xịt 8 mg/mL  Xịt lên vùng bị ảnh hưởng 3-5 lần mỗi ngày
Liều tối đa: 25 mL/ngày 
Thuốc xịt 10 mg/mL  Xịt lên vùng bị ảnh hưởng 3-5 lần mỗi ngày 
Kem 1%  Mát xa 1,3-3,8 cm (0,5-1,5 inch) lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 5-8 giờ 
Ketoprofen  Miếng dán 20 mg (2%), 40 mg  Thoa mỗi 24 giờ 
Gel 2,5%  Thoa mỗi 6-24 giờ 
Thuốc dán 30 mg  Dán 1 miếng dán mỗi 12 giờ 
Thuốc đạn 100 mg  Đơn trị: Đặt 1 viên mỗi 12 giờ
Phối hợp với thuốc uống: Đặt 1 viên lúc đi ngủ 
Loxoprofen  Miếng dán 100 mg  Dán 1 miếng dán lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 24 giờ 
Nimesulide  Gel 10 mg/g  Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 8-12 giờ 
Piroxicam  Gel 0,5%  Xoa bóp 1-3 g (hoặc 1,5-4,5 cm) mỗi 6-8 giờ 
Miếng dán 48 mg  Dán 1 miếng dán mỗi 48-72 giờ 
Trolamine salicylate (triethanolamine salicylate)   Gel 12%  Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ 
1 Trên thị trường có nhiều hàm lượng. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Các thuốc khác tác động lên hệ cơ xương - Tiêm trong khớp


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Hylan G-F 20  Thoái hóa khớp gối:
16 mg tiêm trong khớp mỗi tuần trong 3 tuần hoặc
48 mg tiêm trong khớp liều duy nhất
Thoái hóa khớp hông, cổ chân, vai:
Khởi đầu 16 mg tiêm trong khớp, có thể dùng mũi thứ 2 sau 1-3 tháng  
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (bầm tím tại vị trí tiêm, chàm, đau, sưng, ngứa); Cơ xương (đau khớp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Loại bỏ dịch tràn, nếu có, trước khi tiêm
  • Không tiêm ngoài khớp hoặc tiêm vào màng hoạt dịch
  • Tránh dùng ở bệnh nhân nhiễm trùng khớp, bệnh về da ở vị trí tiêm
  • Dùng thận trọng nếu có ứ máu tĩnh mạch hoặc ứ dịch bạch huyết tại chân
  • Tránh vận động mạnh trong vòng 48 giờ sau khi tiêm
Na hyaluronate (acid hyaluronic)1   24 mg tiêm trong khớp mỗi tuần trong 2 tuần hoặc
20-25 mg tiêm trong khớp 1 lần mỗi tuần trong 3-5 tuần hoặc
lên đến 30 mg tiêm trong khớp 1 lần mỗi tuần trong 3-4 tuần
Có thể lặp lại sau 6 tháng tùy theo tình trạng của bệnh nhân hoặc
60 mg tiêm trong khớp liều duy nhất
Polynucleotides  2 mL (20 mg/mL) x 3 mũi tiêm trong khớp vào khớp cần điều trị
Khoảng thời gian giữa 2 mũi tiêm là 1-3 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (cảm giác bỏng rát, chàm, đau, sưng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Loại bỏ dịch tràn, nếu có, trước khi tiêm
  • Không tiêm ngoài khớp hoặc tiêm vào màng hoạt dịch
  • Tránh dùng ở bệnh nhân nhiễm trùng khớp, bệnh về da ở vị trí tiêm, hoặc có tiền sử dị ứng với sản phẩm có nguồn gốc từ cá
  • Dùng thận trọng nếu có ứ máu tĩnh mạch hoặc ứ dịch bạch huyết tại chân
  • Tránh vận động mạnh trong vòng 48 giờ sau khi tiêm
1 Trên thị trường có nhiều chế phẩm phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Các thuốc khác tác động lên hệ cơ xương - Uống


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Chondroitin/glucosamine1  Viên nang cứng:
200 mg chondroitin/250 mg glucosamine
3-6 viên nang uống mỗi 24 giờ
Viên nén:
300 mg chondroitin/500 mg glucosamine
1 viên nén uống mỗi 8 giờ
400 mg chondroitin/500 mg glucosamine
1 viên nén uống mỗi 6-12 giờ
400 mg chondroitin/750 mg glucosamine
2 viên nén uống mỗi 24 giờ
Bột pha dung dịch uống:
600 mg chondroitin/750-942 mg glucosamine
2 gói mỗi 24 giờ hoặc chia 2 liều
1.200 mg chondroitin/1500-1.884 mg glucosamine
1 gói mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó tiêu, buồn nôn, đầy bụng, táo bón, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (đau đầu, ngầy ngật); Tác dụng khác (phát ban, ngứa, chàm, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử chảy máu, rối loạn cầm máu hoặc có vấn đề về cầm máu liên quan đến thuốc
  • Dùng thận trọng nếu đang điều trị đồng thời với thuốc kháng đông hoặc thuốc kháng tiểu cầu
Diacerein  50 mg uống mỗi 24 giờ vào ban đêm trong 1 tháng đầu tiên, sau đó 50 mg uống mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, đau thượng vị)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Uống cùng thức ăn
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh viêm ruột (như bệnh Crohn, viêm loét đại tràng), tắc nghẽn ruột, suy gan & thận nặng
Glucosamine1  Triệu chứng nhẹ-trung bình:
500 mg uống mỗi 12 giờ trong ≥6 tuần
Triệu chứng nặng:
Khởi đầu: 500 mg uống mỗi 8 giờ trong ≥8 tuần
Liều duy trì: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 3-4 tháng
Dạng phóng thích kéo dài:
1.500 mg uống mỗi 24 giờ trong 3 tháng
Glucosamine sulfate dạng viên nén/bột pha dung dịch uống:
1.500 mg uống mỗi 24 giờ liều duy nhất hoặc chia 2-3 liều  
Tác dụng không mong muốn
  • Đôi khi có báo cáo về khó chịu nhẹ ở đường tiêu hóa hoặc kích ứng dạ dày
  • Có thể gây buồn ngủ, ngầy ngật hoặc mất ngủ

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng cùng bữa ăn
  • Viên nén sủi bọt: Hòa tan trong ít nhất 100 mL nước; bột pha dung dịch uống: Hòa tan trong ít nhất 250 mL nước
  • Tránh dùng ở bệnh nhân dị ứng với động vật giáp xác; đang bị chảy máu (như loét dạ dày, xuất huyết nội sọ)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị đái tháo đường, suy thận, có tiền sử chảy máu, rối loạn cầm máu hoặc các vấn đề về cầm máu liên quan đến thuốc
  • Dùng thận trọng nếu đang điều trị đồng thời với thuốc kháng đông hoặc thuốc kháng tiểu cầu, ở bệnh nhân cần tinh thần tỉnh táo (như lái xe, vận hành máy)
Collagen type II không biến tính (UC-II)/chiết xuất gôm của Boswellia serrata (aflapin)  Mỗi viên nang chứa 40 mg collagen type II không biến tính (UC-II)/100 mg chiết xuất gôm của Boswellia serrata (aflapin)
1 viên nang uống mỗi 24 giờ trong 3-6 tháng
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào
  • Không khuyến cáo cho phụ nữ mang thai & cho con bú
Dầu đậu nành & trái bơ không xà phòng hóa  300 mg uống mỗi 24 giờ trong 3-6 tháng  Tác dụng không mong muốn
  • Hiếm gặp ảnh hưởng trên tiêu hóa, gan mật và hệ miễn dịch

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên uống cùng thức ăn
  • Tránh dùng cho bệnh nhân <18 tuổi
1 Trên thị trường có nhiều chế phẩm phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Các thuốc khác tác động lên hệ cơ xương - Tại chỗ


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
Acid béo có gốc cetyl (CFA)  Kem 7,5%  Thoa kem lên khớp bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ  Hướng dẫn đặc biệt
  • Thoa lên vùng da nguyên vẹn
  • Dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai & cho con bú & ở trẻ em <12 tuổi
Glucosamine sulfate potassium chloride1  Kem 3%  Thoa kem lên khớp bị ảnh hưởng mỗi 8-24 giờ  Hướng dẫn đặc biệt
  • Thoa lên vùng da nguyên vẹn
Phosphatidylcholine (phosphatidylcholine đậu nành, phosphatidyl choline)  Gel  Thoa gel lên khớp bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ   Tác dụng không mong muốn
  • Đã có báo cáo về kích ứng nhẹ da

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thoa lên da khô và để khô tự nhiên
  • Tránh thoa lên vết thương hở & vùng da bị nhiễm trùng
  • Không thoa lên mắt, mũi hoặc miệng
  • Dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai & cho con bú & ở trẻ em
1 Trên thị trường có nhiều chế phẩm phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thực phẩm chức năng & liệu pháp bổ trợ


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Collagen thủy phân1 (collagen hydrolysate, collagen peptide) 1.200 mg uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ  Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống lúc bụng đói
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan hoặc thận, chế độ ăn ít đạm; phụ nữ mang thai & cho con bú
1 Trên thị trường có nhiều chế phẩm phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.