Thuốc giảm đau (không opiod) & hạ sốt - Toàn thân
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Anilide | ||
|---|---|---|
| Paracetamol1 (acetaminophen) | 325 mg-1 g uống mỗi 4-6 giờ Dạng phóng thích kéo dài: 1,33 g uống mỗi 8 giờ Liều tối đa: 4 g/ngày hoặc 300-450 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Acid salicylic & dẫn xuất | ||
| Aspirin (acid acetylsal, acid acetylsalicylic) | Khởi đầu: 4-8 g/ngày, uống chia nhiều liều Liều duy trì: 3,6-5,4 g/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Salsalate (salicyl salicylate) | Khởi đầu: Lên đến 3 g/ngày, uống chia nhiều liều Liều duy trì: 2-4 g/ngày |
|
Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt - Tại chỗ
| Thuốc | Hàm lượng có trên thị trường | Liều dùng | Lưu ý |
| Các chất khác được dùng như thuốc gây tê tại chỗ | |||
|---|---|---|---|
| Capsaisin | Gel 0,0125%; kem, lotion 0,025%; kem, lotion 0,075% | Thoa mỗi 6-8 giờ | Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc giảm đau (opioid)*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Alkaloid thuốc phiện tự nhiên | ||
|---|---|---|
| Dihydrocodeine tartrate | 30 mg uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 60 g/liều |
Tác dụng không mong muốn
|
| Oxycodone |
5 mg uống mỗi 4-6 giờ Có thể tăng liều khi cần Dạng phóng thích kéo dài: 5-10 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 400 mg/ngày Dung nạp opioid: 60-80 mg uống mỗi 12 giờ Chưa dùng opioid: 10 mg uống mỗi 12 giờ |
|
| Các opioid khác | ||
| Tramadol | 50-100 mg uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 400 mg/ngày |
|
Hormone corticosteroid - Tiêm trong khớp
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Betamethasone Na phosphate/betamethasone acetate | Khớp nhỏ: 0,25-0,5 mL tiêm trong khớp (IA) Khớp trung bình: 0,5-1 mL IA Khớp lớn: 1-2 mL IA |
Tác dụng không mong muốn
|
| Dexamethasone |
Khớp nhỏ: 0,8-1 mg IA Khớp lớn: 2-4 mg IA |
|
| Hydrocortisone |
5-50 mg IA | |
| Methylprednisolone1 | Khớp nhỏ: 4-10 mg IA Khớp trung bình: 10-40 mg IA Khớp lớn: 20-80 mg IA Khoảng cách >1-5 tuần |
|
| Prednisolone | Khớp nhỏ: 5-10 mg IA Khớp trung bình: 10-25 mg IA Khớp lớn: 25-50 mg IA |
|
| Triamcinolone acetonide | Khớp nhỏ: 2,5-5 mg IA Liều tối đa: 10 mg IA Khớp lớn: 5-15 mg IA Liều tối đa: 40 mg IA Dạng phóng thích kéo dài: 32 mg IA, liều duy nhất vào đầu gối |
|
| Triamcinolone hexacetonide | Khớp nhỏ: 2-5 mg IA Khớp trung bình: 5-10 mg IA Khớp lớn: 10-20 mg IA |
Thuốc điều trị đau thần kinh
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Duloxetine | Khởi đầu: 30 mg uống mỗi 24 giờ trong 1 tuần Liều duy trì: 60 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 60 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) - Uống
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Dẫn xuất của acid acetic | ||
|---|---|---|
| Aceclofenac1 | 100 mg uống mỗi 12 giờ Dạng phóng thích có kiểm soát: 200 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Acemetacin | 60-180 mg/ngày, uống chia 1-3 liều Dạng phóng thích kéo dài: 90 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 90 mg uống mỗi 12 giờ nếu cần |
|
| Diclofenac2 | 35 mg uống mỗi 8 giờ hoặc 50 mg uống mỗi 8-12 giờ Dạng phóng thích chậm: 50-150 mg/ngày, uống chia 2-3 liều Dạng phóng thích kéo dài: 75 mg uống mỗi 12-24 giờ hoặc 100 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 150 mg/ngày |
|
| Etodolac | 600 mg- 1 g/ngày, uống chia nhiều liều Dạng phóng thích kéo dài: 400 mg-1 g uống mỗi 24 giờ |
|
| Indometacin (indomethacin) | 25-50 mg uống mỗi 6-12 giờ Liều tối đa: 150-200 mg/ngày chia nhiều liều |
|
| Proglumetacin | Khởi đầu: 450-600 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ Liều duy trì: 300-450 mg/ngày chia mỗi 12 giờ |
|
| Sulindac | 150-200 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 400 mg/ngày |
|
| Tolmetin | Khởi đầu: 400 mg uống mỗi 8 giờ Liều duy trì: 600 mg-1.800 mg/ngày chia 3 liều |
|
| Nhóm coxib | ||
| Celecoxib | 200 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ Có thể tăng đến 200 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 400 mg/ngày |
|
| Etoricoxib | 30-60 mg uống mỗi 24 giờ | |
| Dẫn xuất của acid fenamic | ||
| Acid mefenamic | 500 mg uống mỗi 8 giờ hoặc Khởi đầu uống 500 mg, sau đó 250 mg uống mỗi 6 giờ khi cần |
|
| Dẫn xuất của oxicam | ||
| Lornoxicam | 12-16 mg/ngày uống chia 2-3 liều | |
| Meloxicam | 7,5-15 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 15 mg/ngày |
|
| Piroxicam3 | 10-40 mg uống mỗi 24 giờ | |
| Tenoxicam | 20 mg uống mỗi 24 giờ | |
| Dẫn xuất của acid propionic | ||
| Dexibuprofen | 600-900 mg uống mỗi 24 giờ chia 2-3 liều Liều tối đa: 1.200 mg/ngày hoặc 400 mg/liều |
|
| Dexketoprofen | 12,5 mg uống mỗi 4-6 giờ hoặc 25 mg uống mỗi 8 giờ Liều tối đa: 75 mg/ngày |
|
| Fenbufen | 300 mg uống vào buổi sáng & 600 mg uống vào lúc đi ngủ | |
| Fenoprofen | 300-600 mg uống mỗi 6-8 giờ Liều tối đa: 3,2 g/ngày |
|
| Flurbiprofen | 150-200 mg/ngày, uống chia nhiều liều Liều tối đa: 300 mg/ngày chia nhiều liều |
|
| Ibuprofen3 | 200-800 mg uống mỗi 6-8 giờ Liều tối đa: 3,2 g/ngày Dạng phóng thích biến đổi: Lên đến 1,6 g/ngày Nếu cần, có thể tăng thêm đến 2,4 g/ngày chia 2 liều |
|
| Ketoprofen | Dạng phóng thích tức thời: 25-50 mg uống mỗi 6-12 giờ hoặc 75 mg uống mỗi 8 giờ Liều tối đa: 300 mg/ngày, uống chia nhiều liều Dạng phóng thích kéo dài: 100-200 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 200 mg/ngày |
|
| Loxoprofen | 60 mg uống mỗi 8 giờ | |
| Naproxen3 | 250-500 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 275-550 mg uống mỗi 12 giờ Dạng phóng thích chậm: 375-500 mg uống mỗi 12 giờ Dạng phóng thích kéo dài: 750-1.000 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 1,5 g/ngày trong khoảng thời gian giới hạn đến 6 tháng |
|
| Acid tiaprofenic | 200 mg uống mỗi 8 giờ | |
| Acid salicylic & dẫn xuất | ||
| Diflunisal | Khởi đầu: 500 mg-1 g/ngày, uống chia 2 liều Liều tối đa: 1,5 g/ngày |
|
| Các NSAID khác | ||
| Nabumetone | 500 mg-1 g uống mỗi 24 giờ lc đi ngủ Có thể dùng thêm 500 mg-1 g vào buổi sáng nếu cần Liều tối đa: 2 g/ngày chia 1-2 liều |
|
| Nimesulide | 100-200 mg uống mỗi 12 giờ | |
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với misoprostol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
3 Trên thị trường có nhiều dạng phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) - Tiêm
| Thuốc | Hàm lượng có trên thị trường | Liều dùng | Lưu ý |
| Diclofenac Na | 25 mg/mL, 75 mg/3 mL | 1 ống/ngày, tiêm bắp sâu ở góc phần tư phía ngoài trên của mông Có thể tăng đến 2 ống trong các trường hợp nặng Liều tối đa: 150 mg/ngày Thời gian tối đa: 2 ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Ketoprofen | 50 mg/mL | 50 mg tiêm bắp mỗi 6-8 giờ Liều tối đa: 200 mg/ngày |
|
| 100 mg/2 mL | 1-2 mL tiêm bắp mỗi 4 giờ Liều tối đa: 4 mL/ngày |
||
| Piroxicam | 20 mg/mL | 40 mg tiêm bắp mỗi 24 giờ trong 2 ngày đầu tiên của cơn đau nặng Điều trị kéo dài: 10-20 mg/ngày |
|
| Tenoxicam | 20 mg bột pha tiêm | 20 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch liều duy nhất hàng ngày trong 1-2 ngày |
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) - Tại chỗ
| Thuốc | Hàm lượng có trên thị trường1 | Liều dùng | Lưu ý |
| Diclofenac | Gel 0,1%; gel 1% | Thoa 2-4 g mỗi 6-8 giờ | Tác dụng không mong muốn
|
| Extra gel 1% | Thoa 2-4 g mỗi 6-8 giờ | ||
| Cool gel 1,16% | Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ | ||
| Creamagel 1,17% | Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-12 giờ | ||
| Emulgel 1% | Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ | ||
| Emulgel 23,2% | Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ | ||
| Bọt 1% | Phun 1 lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ | ||
| Lotion 1% | Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 8 giờ | ||
| Miếng dán 1% | Dán 1 miếng dán mỗi 12-24 giờ | ||
| Thuốc xịt 1% | Xịt lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ | ||
| Thuốc dán 180 mg | Dán 1-2 miếng dán mỗi 24 giờ | ||
| Thuốc đạn 100 mg | Đặt 1 viên vào ban đêm | ||
| Esflurbiprofen | Miếng dán 40 mg | Dán lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 24 giờ Liều tối đa: 2 miếng dán/ngày |
|
| Etofenamate | Gel 5% | Thoa 5-10 cm mỗi 6-8 giờ | |
| Thuốc xịt 1%, 5% | Xịt 7 lần (18,4 mg) lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 4-8 giờ | ||
| Flurbiprofen | Thuốc dán 40 mg | Dán 1 miếng mỗi 12 giờ | |
| Ibuprofen | Gel 5% | Thoa 50-125 mg (4-10 cm) mỗi 4-6 giờ | |
| Indometacin (indomethacin) | Thuốc xịt 8 mg/mL | Xịt lên vùng bị ảnh hưởng 3-5 lần mỗi ngày Liều tối đa: 25 mL/ngày |
|
| Thuốc xịt 10 mg/mL | Xịt lên vùng bị ảnh hưởng 3-5 lần mỗi ngày | ||
| Kem 1% | Mát xa 1,3-3,8 cm (0,5-1,5 inch) lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 5-8 giờ | ||
| Ketoprofen | Miếng dán 20 mg (2%), 40 mg | Thoa mỗi 24 giờ | |
| Gel 2,5% | Thoa mỗi 6-24 giờ | ||
| Thuốc dán 30 mg | Dán 1 miếng dán mỗi 12 giờ | ||
| Thuốc đạn 100 mg | Đơn trị: Đặt 1 viên mỗi 12 giờ Phối hợp với thuốc uống: Đặt 1 viên lúc đi ngủ |
||
| Loxoprofen | Miếng dán 100 mg | Dán 1 miếng dán lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 24 giờ | |
| Nimesulide | Gel 10 mg/g | Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 8-12 giờ | |
| Piroxicam | Gel 0,5% | Xoa bóp 1-3 g (hoặc 1,5-4,5 cm) mỗi 6-8 giờ | |
| Miếng dán 48 mg | Dán 1 miếng dán mỗi 48-72 giờ | ||
| Trolamine salicylate (triethanolamine salicylate) | Gel 12% | Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi 6-8 giờ |
Các thuốc khác tác động lên hệ cơ xương - Tiêm trong khớp
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Hylan G-F 20 | Thoái hóa khớp gối: 16 mg tiêm trong khớp mỗi tuần trong 3 tuần hoặc 48 mg tiêm trong khớp liều duy nhất Thoái hóa khớp hông, cổ chân, vai: Khởi đầu 16 mg tiêm trong khớp, có thể dùng mũi thứ 2 sau 1-3 tháng |
Tác dụng không mong muốn
|
| Na hyaluronate (acid hyaluronic)1 | 24 mg tiêm trong khớp mỗi tuần trong 2 tuần hoặc 20-25 mg tiêm trong khớp 1 lần mỗi tuần trong 3-5 tuần hoặc lên đến 30 mg tiêm trong khớp 1 lần mỗi tuần trong 3-4 tuần Có thể lặp lại sau 6 tháng tùy theo tình trạng của bệnh nhân hoặc 60 mg tiêm trong khớp liều duy nhất |
|
| Polynucleotides | 2 mL (20 mg/mL) x 3 mũi tiêm trong khớp vào khớp cần điều trị Khoảng thời gian giữa 2 mũi tiêm là 1-3 tuần |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Các thuốc khác tác động lên hệ cơ xương - Uống
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Chondroitin/glucosamine1 | Viên nang cứng: 200 mg chondroitin/250 mg glucosamine 3-6 viên nang uống mỗi 24 giờ Viên nén: 300 mg chondroitin/500 mg glucosamine 1 viên nén uống mỗi 8 giờ 400 mg chondroitin/500 mg glucosamine 1 viên nén uống mỗi 6-12 giờ 400 mg chondroitin/750 mg glucosamine 2 viên nén uống mỗi 24 giờ Bột pha dung dịch uống: 600 mg chondroitin/750-942 mg glucosamine 2 gói mỗi 24 giờ hoặc chia 2 liều 1.200 mg chondroitin/1500-1.884 mg glucosamine 1 gói mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Diacerein | 50 mg uống mỗi 24 giờ vào ban đêm trong 1 tháng đầu tiên, sau đó 50 mg uống mỗi 12 giờ | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Glucosamine1 | Triệu chứng nhẹ-trung bình: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong ≥6 tuần Triệu chứng nặng: Khởi đầu: 500 mg uống mỗi 8 giờ trong ≥8 tuần Liều duy trì: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 3-4 tháng Dạng phóng thích kéo dài: 1.500 mg uống mỗi 24 giờ trong 3 tháng Glucosamine sulfate dạng viên nén/bột pha dung dịch uống: 1.500 mg uống mỗi 24 giờ liều duy nhất hoặc chia 2-3 liều |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Collagen type II không biến tính (UC-II)/chiết xuất gôm của Boswellia serrata (aflapin) | Mỗi viên nang chứa 40 mg collagen type II không biến tính (UC-II)/100 mg chiết xuất gôm của Boswellia serrata (aflapin) 1 viên nang uống mỗi 24 giờ trong 3-6 tháng |
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Dầu đậu nành & trái bơ không xà phòng hóa | 300 mg uống mỗi 24 giờ trong 3-6 tháng | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Các thuốc khác tác động lên hệ cơ xương - Tại chỗ
| Thuốc | Hàm lượng có trên thị trường | Liều dùng | Lưu ý |
| Acid béo có gốc cetyl (CFA) | Kem 7,5% | Thoa kem lên khớp bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ |
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Glucosamine sulfate potassium chloride1 | Kem 3% | Thoa kem lên khớp bị ảnh hưởng mỗi 8-24 giờ | Hướng dẫn đặc biệt
|
| Phosphatidylcholine (phosphatidylcholine đậu nành, phosphatidyl choline) | Gel | Thoa gel lên khớp bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Thực phẩm chức năng & liệu pháp bổ trợ
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Collagen thủy phân1 (collagen hydrolysate, collagen peptide) | 1.200 mg uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ | Hướng dẫn đặc biệt
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
