Thuốc ức chế tái hấp thu dopamine - norepinephrine*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Bupropion |
Dạng phóng thích thường: Liều khởi đầu: 100 mg, uống mỗi 12 giờ Có thể tăng dần liều sau 3 ngày nếu cần lên 100 mg uống mỗi 8 giờ Với liều không được vượt quá 150 mg mỗi lần & 450 mg mỗi ngày Liều tối đa: 150 mg, uống mỗi 8 giờ Dạng phóng thích kéo dài: 150 mg, uống mỗi ngày vào buổi sáng Có thể tăng liều sau 3 ngày, uống 300 mg mỗi ngày Liều tối đa: 450 mg, uống mỗi 24 giờ Dạng phóng thích chậm: Liều khởi đầu: 150 mg, uống mỗi ngày vào buổi sáng Có thể tăng liều dần lên 300 mg/ngày chia thành 150 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 400 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc đồng vận thụ thể melatonin*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Agomelatine |
Liều khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ trước khi ngủ Có thể tăng đến 50 mg, uống mỗi 24 giờ sau 2 tuần nếu không cải thiện |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI)*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Thuốc ức chế không chọn lọc, không thuận nghịch | Tác dụng không mong muốn
|
|
| Isocarboxazid |
Liều khởi đầu: 30 mg/ngày, uống liều nhỏ nhất chia nhiều lần Nên không đáp ứng sau 4 tuần, có thể tăng liều đều Liều tối đa: 60 mg/ngày trong 4–6 tuần Khi có đáp ứng, có thể giảm liều duy trì Liều duy trì: 10–20 mg/ngày |
|
| Phenelzine |
Liều khởi đầu: 15 mg, uống mỗi 8 giờ Nên không đáp ứng sau 2 tuần, có thể tăng liều đến 15–30 mg, uống mỗi 6 giờ Khi có đáp ứng, có thể giảm liều xuống thấp dần Liều duy trì: 15 mg, uống cách ngày |
|
| Tranylcypromine |
Liều khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 12 giờ (vào buổi sáng & chiều) Có thể tăng liều sau 1 tuần nếu không đáp ứng, lên đến 20 mg/lần, 2 lần/ngày Liều tối đa: 60 mg/ngày Khi có đáp ứng, giảm liều từ từ Liều duy trì: 10–40 mg/ngày |
|
| Thuốc ức chế chọn lọc, thuận nghịch | ||
| Moclobemide |
Liều khởi đầu: 300 mg/ngày, chia làm 2 lần 8–12 giờ Có thể tăng liều lên 600 mg/ngày tùy đáp ứng Thời gian điều trị: 4–6 tuần Liều tối đa: 150 mg/lần x 2 lần/ngày |
|
| Dạng thấm qua da | ||
| Selegiline |
Liều khởi đầu: Dùng miếng dán thấm qua da 6 mg/24 giờ mỗi 24 giờ Có thể tăng liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân bằng cách tăng mỗi lần 3 mg/24 giờ mỗi 2 tuần Liều tối đa: Miếng dán thấm qua da 12 mg/24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc điều hòa serotonin đa phương thức*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Vortioxetine |
<65 tuổi: 10 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 20 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc giảm xuống 5 mg, uống mỗi 24 giờ tùy theo đáp ứng của bệnh nhân |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc tăng dẫn truyền noradrenaline & đặc hiệu trên serotonin (NaSSA)*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Mirtazapine |
Liều khởi đầu: 15 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia mỗi 12 giờ Có thể tăng dần liều sau mỗi 1–2 tuần nếu cần, tối đa 45 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia mỗi 12 giờ Liều tối đa: 45 mg/ngày, uống |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc ức chế tái hấp thu noradrenaline*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Reboxetine |
Liều khởi đầu: 4–8 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ Có thể tăng liều sau 3–4 tuần lên đến 10 mg/ngày Liều tối đa: 12 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc khác*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Detromethorphan/ Bupropion |
Liều khởi đầu: dextromethorphan 45 mg / bupropion 105 mg uống mỗi 24 giờ Tăng liều tới 45 mg dextromethorphan / 105 mg bupropion uống mỗi 12 giờ sau 3 ngày Liều tối đa: dextromethorphan 90 mg / bupropion 210 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Gepirone |
Liều khởi đầu: 18,2 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều tới 36,3 mg uống mỗi 24 giờ vào ngày 4, tới 54,5 mg mỗi 24 giờ vào ngày 7 và tới 72,6 mg uống mỗi 24 giờ vào ngày 14 dựa trên đáp ứng lâm sàng và dung nạp |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc tăng cường tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRE)*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Tianeptine | 12,5 mg, uống mỗi 8 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI)
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Citalopram |
Liều khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều sau 1 tuần đến: Liều duy trì: 40 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 40 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Escitalopram |
Liều khởi đầu: 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng sau 1 tuần đến: Liều tối đa: 20 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Fluoxetine |
Liều khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 24 giờ (vào buổi sáng) Nếu không đáp ứng sau vài tuần, có thể tăng liều dần Liều tối đa: 60 mg, uống mỗi 24 giờ Tổng liều >20 mg/ngày nên chia ra uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muố
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Fluvoxamine |
Liều khởi đầu: 50-100 mg, uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ Có thể tăng liều dần theo đáp ứng của bệnh nhân, mỗi lần tăng 50 mg sau mỗi 4-7 ngày Khoảng liều thông thường: 100-200 mg, uống mỗi 24 giờ Liều >150 mg/ngày nên chia ra uống mỗi 8-12 giờ Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Paroxetine |
Dạng phóng thích tức thì: Liều khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều mỗi lần 10 mg sau mỗi tuần, đến: Liều tối đa: 50 mg/ngày Dạng phóng thích kéo dài: Liều khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng mỗi lần 12,5 mg sau mỗi tuần, đến Liều tối đa: 62,5 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Sertraline |
Liều khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 24 giờ (vào buổi sáng) Có thể tăng liều mỗi lần 50 mg sau mỗi tuần Liều duy trì thông thường: 50-100 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 200 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin & norepinephrine*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Desvenlafaxine |
50 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng dần liều sau khoảng thời gian ≥7 ngày lên đến: Liều tối đa: 200 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Duloxetine |
20 mg, uống mỗi 12 giờ lên đến 30 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 60 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng mỗi lần 30 mg/ngày sau 1 tuần Liều tối đa: 120 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Levomilnacipran |
20 mg, uống mỗi 24 giờ trong 2 ngày sau đó tăng đến 40 mg, uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 40-120 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 120 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Milnacipran | 50 mg, uống mỗi 12 giờ | |
| Venlafaxine |
Dạng phóng thích tức thì: 75 mg, uống mỗi 24 giờ chia thành 2-3 liều Có thể tăng mỗi lần 75 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian ≥4 ngày Liều tối đa: 375 mg, uống mỗi 24 giờ Dạng phóng thích kéo dài: 75 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều dần dần sau mỗi khoảng thời gian ≥4 ngày lên đến: Liều tối đa: 225 mg, uống mỗi 24 giờ |
Thuốc điều hòa serotonin*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Nefazodone |
Liều khởi đầu: 100 mg, uống mỗi 12 giờ Có thể tăng liều 100–200 mg/ngày chia mỗi 12 giờ sau mỗi tuần Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Trazodone |
Liều khởi đầu: 150 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia nhỏ liều Có thể tăng liều mỗi lần 50 mg sau mỗi 3–4 ngày lên đến 300–400 mg/ngày Liều tối đa: 600 mg/ngày, uống chia nhỏ liều |
|
| Vilazodone |
Liều khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ trong 1 tuần Có thể tăng liều 20–40 mg/ngày uống mỗi 24 giờ sau mỗi tuần Liều tối đa: 40 mg, uống mỗi 24 giờ |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA)*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Amitriptyline |
Liều khởi đầu: 50-75 mg/ngày, uống chia nhỏ liều hoặc 50-100 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối Có thể tăng liều mỗi lần 25-50 mg lên đến 150-200 mg/ngày dùng liều duy nhất vào buổi tối Liều duy trì: 50-100 mg/ngày Liều tối đa: 300 mg/ngày, uống chia nhỏ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Amoxapine |
Liều khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 8–12 giờ Có thể tăng liều đến 100 mg, uống mỗi 8–12 giờ vào cuối tuần đầu tiên dựa trên đáp ứng Liều tối đa: 600 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Clomipramine |
Liều khởi đầu: 10-25 mg/ngày, uống mỗi 8–12 giờ Có thể tăng liều dần lên đến 30-150 mg/ngày, uống chia nhiều liều hoặc uống liều duy nhất vào buổi tối Liều tối đa: 250 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Desipramine |
Liều khởi đầu: 25–50 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhiều liều Có thể tăng dần liều lên đến 25–50 mg/tuần Liều duy trì thông thường: 100–200 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhỏ Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Dosulepin (dothiepin) |
Liều khởi đầu: 75 mg, uống mỗi 8 giờ trong 1–2 tuần Liều duy trì: 150 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 225 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Doxepin |
Liều khởi đầu: 75 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều dần theo đáp ứng bệnh nhân Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 24 giờ Nếu liều tăng >100 mg/ngày nên chia nhỏ nhiều lần uống |
|
| Imipramine |
Liều khởi đầu: 25 mg mỗi 8 giờ hoặc 75 mg mỗi 24 giờ, uống liều duy nhất trước khi ngủ hoặc chia nhỏ Có thể tăng dần liều lên đến 150–200 mg/ngày Liều tối đa: 200 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Nortriptyline |
25–50 mg, uống mỗi 6–8 giờ hoặc mỗi 24 giờ trước khi ngủ hoặc 10–25 mg, uống mỗi 6–12 giờ Có thể tăng liều dần mỗi lần 10–25 mg sau mỗi 2–3 ngày, lên đến: Liều tối đa: 150 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Protriptyline |
Liều khởi đầu: 5–10 mg, uống mỗi 6–8 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày Có thể tăng liều dần mỗi lần 10 mg sau mỗi tuần Liều tối đa: 60 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Trimipramine |
Liều khởi đầu: 50–75 mg/ngày, uống chia nhỏ liều Có thể tăng liều dần dần lên đến 150 mg/ngày uống chia nhiều liều Liều duy trì: 75–150 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 200 mg, uống mỗi 24 giờ |
Thuốc chống trầm cảm bốn vòng*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Maprotiline |
Liều khởi đầu: 75 mg/ngày, uống chia mỗi 8 giờ Có thể tăng liều dần mỗi lần 25 mg sau mỗi 2 tuần lên đến: Trầm cảm nặng: 100–150 mg/ngày, uống Liều tối đa: 225 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Mianserin |
30–40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia nhỏ liều Có thể tăng liều dần lên đến 90 mg/ngày Liều tối đa: 200 mg/ngày, uống chia nhỏ liều |
Các thuốc chống trầm cảm khác
Thuốc dùng trong điều trị trầm cảm kháng trị
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Esketamine |
Người lớn <65 tuổi: Tuần 1-4: Ngày 1: 56 mg, xịt mũi mỗi 24 giờ Ngày 2-4: 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 2 lần/tuần Tuần 5-8: 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần Tuần 9 trở đi: 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần hoặc 1 lần/2 tuần Người lớn ≥65 tuổi: Tuần 1-4: Ngày 1: 28 mg, xịt mũi mỗi 24 giờ Ngày 2-4: 28 mg, 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 2 lần/tuần Tuần 5-8: 28 mg, 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần Tuần 9 trở đi: 28 mg, 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần hoặc 1 lần/2 tuần Lượng thuốc thay đổi mỗi lần là 28 mg |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc chống loạn thần không điển hình/thế hệ 2
Thuốc dùng trong điều trị tăng cường
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Diazepine, oxazepine, thiazepine & oxepine | ||
| Olanzapine |
Trầm cảm kháng trị: Liều khởi đầu phối hợp với fluoxetine (25 mg): 5 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi tối |
Tác dụng không mong muốn
|
| Quetiapine |
Liều hàng ngày khi bắt đầu điều trị (dạng phóng thích kéo dài): Ngày 1 & 2: 50 mg mỗi 24 giờ, uống trước khi đi ngủ Ngày 3 & 4: 150 mg mỗi 24 giờ, uống trước khi đi ngủ Ngày 5: Có thể điều chỉnh liều trong khoảng 50-300 mg/ngày theo đáp ứng lâm sàng & dung nạp của bệnh nhân |
Tác dụng không mong muốn
|
Lithium
Thuốc dùng trong điều trị tăng cường
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Lithium |
Liều khởi đầu: 400-1.200 mg, uống mỗi 12-24 giờ hoặc 600 mg, uống mỗi 8 giờ Có thể hoá liều dùng theo nồng độ trong huyết thanh |
Tác dụng không mong muốn
|
Các thuốc chống loạn thần khác
Thuốc dùng trong điều trị tăng cường
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
|---|---|---|
| Aripiprazole |
Liều khởi đầu: 2-5 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể chỉnh liều dần dần lên đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ (khoảng cách tăng liều cách nhau ít nhất 1 tuần) Liều khuyến cáo: 2-15 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 15 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Brexpiprazole |
Liều khởi đầu: 0,5-1 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể chỉnh liều lên đến 1 mg mỗi 24 giờ sau mỗi 1 tuần Liều mục tiêu: 2 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 2-3 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Cariprazine |
Liều khởi đầu: 1,5 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể chỉnh liều lên đến 3 mg, uống mỗi 24 giờ vào ngày 15 dựa vào đáp ứng/khả năng dung nạp Liều tối đa: 3 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
