Trầm cảm Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 28 November 2025

Thuốc ức chế tái hấp thu dopamine - norepinephrine*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Bupropion Dạng phóng thích thường:
Liều khởi đầu: 100 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng dần liều sau 3 ngày nếu cần lên 100 mg uống mỗi 8 giờ
Với liều không được vượt quá 150 mg mỗi lần & 450 mg mỗi ngày
Liều tối đa: 150 mg, uống mỗi 8 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
150 mg, uống mỗi ngày vào buổi sáng
Có thể tăng liều sau 3 ngày, uống 300 mg mỗi ngày
Liều tối đa: 450 mg, uống mỗi 24 giờ
Dạng phóng thích chậm:
Liều khởi đầu: 150 mg, uống mỗi ngày vào buổi sáng
Có thể tăng liều dần lên 300 mg/ngày chia thành 150 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 400 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (kích động, lo âu, choáng váng, đau đầu, mất ngủ, ngất, run, dạng phóng thích kéo dài ở liều khuyến cáo ít có nguy cơ gây co giật); Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác, đau bụng); Tim mạch (đau ngực, nhịp tim nhanh, giãn mạch, tăng huyết áp, đỏ bừng, đánh trống ngực)
  • Hiếm khi có thể xảy ra hội chứng Stevens- Johnson (SJS)
  • Rối loạn chức năng tình dục thường ít gặp hơn so với SSRI
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khởi đầu liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn & chỉnh liều đến khi đạt đáp ứng mong muốn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử co giật, rối loạn ăn uống, có khối u thần kinh trung ương
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có chấn thương đầu, suy gan hoặc suy thận, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, rối loạn lưỡng cực
  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm dần liều trong vài tuần
  • Theo dõi ý tưởng/hành vi tự sát trong quá trình điều trị
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc đồng vận thụ thể melatonin*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Agomelatine Liều khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ trước khi ngủ
Có thể tăng đến 50 mg, uống mỗi 24 giờ sau 2 tuần nếu không cải thiện
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (chóng váng, buồn ngủ, mất ngủ, đau nửa đầu, đau đầu, lo âu)
  • Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng trên, tăng men gan)
  • Tác dụng khác (đau lưng, tăng tiết mồ hôi, mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu dùng agomelatine và sau khoảng 3, 6, 12 và 24 tuần điều trị, và ở bệnh nhân xuất hiện triệu chứng rối loạn chức năng gan
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc chỉ số xét nghiệm chức năng gan (LTF) >3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, tiền sử tự sát, đã từng dùng thuốc chống trầm cảm (DTĐ), béo phì, nghiện rượu, suy thận mức độ trung bình - nặng
  • Không nên dùng cho bệnh nhân <18 tuổi
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI)*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế không chọn lọc, không thuận nghịch  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (tăng HA, hạ HA tư thế, rối loạn nhịp tim); TKTƯ (đau đầu, buồn ngủ, suy nhược, mệt mỏi, hồi hộp, kích động, hưng phấn, mất ngủ, co giật, tăng phản xạ, choáng váng); Tiêu hóa (khô miệng, táo bón, buồn nôn/nôn, khó tiêu); Tác dụng khác (phù, rối loạn chức năng tình dục, run cơ, đổ mồ hôi)
  • Tác dụng không mong muốn xảy ra thường xuyên và nghiêm trọng hơn so với các thuốc chống trầm cảm khác
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khởi đầu liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn và tăng liều đến khi đạt đáp ứng mong muốn
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh gan hoặc bệnh thận nặng, bệnh mạch máu não hoặc u tủy thượng thận
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc rối loạn máu, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân kích động, ĐTĐ, cường giáp
  • Có thể xảy ra cơn tăng HA có thể đe dọa tính mạng nếu phối hợp với thực phẩm chứa tyramin (như phô mai, thịt hoặc chiết xuất nấm men, thực phẩm hun khói, cá trích ngâm chua, vỏ đậu tằm, sản phẩm lên men từ đậu nành, đồ uống có cồn); tránh dùng các loại thực phẩm này khi đang dùng MAOI & trong vòng 14 ngày sau khi ngừng thuốc
    • RIMA ít có khả năng xảy ra tương tác với thực phẩm vì thuộc loại ức chế thuận nghịch
  • Xảy ra tương tác thuốc có thể đe dọa tính mạng với thuốc kích thích giao cảm, TCA, SSRI, SNRI, nefazodone & trazodone, & có thể xảy ra trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI
  • Theo dõi LFT, công thức máu toàn bộ, HA, thay đổi trạng thái tinh thần ở tất cả bệnh nhân
  • Giảm liều dần (khuyến cáo là 4 tuần) để ngăn ngừa triệu chứng cai thuốc xảy ra trên hệ tiêu hóa & TKTƯ 
Isocarboxazid Liều khởi đầu: 30 mg/ngày, uống liều nhỏ nhất chia nhiều lần
Nên không đáp ứng sau 4 tuần, có thể tăng liều đều
Liều tối đa: 60 mg/ngày trong 4–6 tuần
Khi có đáp ứng, có thể giảm liều duy trì
Liều duy trì: 10–20 mg/ngày
Phenelzine Liều khởi đầu: 15 mg, uống mỗi 8 giờ
Nên không đáp ứng sau 2 tuần, có thể tăng liều đến 15–30 mg, uống mỗi 6 giờ
Khi có đáp ứng, có thể giảm liều xuống thấp dần
Liều duy trì: 15 mg, uống cách ngày
Tranylcypromine Liều khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 12 giờ (vào buổi sáng & chiều)
Có thể tăng liều sau 1 tuần nếu không đáp ứng, lên đến 20 mg/lần, 2 lần/ngày
Liều tối đa: 60 mg/ngày
Khi có đáp ứng, giảm liều từ từ
Liều duy trì: 10–40 mg/ngày
 Thuốc ức chế chọn lọc, thuận nghịch
Moclobemide Liều khởi đầu: 300 mg/ngày, chia làm 2 lần 8–12 giờ
Có thể tăng liều lên 600 mg/ngày tùy đáp ứng
Thời gian điều trị: 4–6 tuần
Liều tối đa: 150 mg/lần x 2 lần/ngày
Dạng thấm qua da
Selegiline Liều khởi đầu: Dùng miếng dán thấm qua da 6 mg/24 giờ mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân bằng cách tăng mỗi lần 3 mg/24 giờ mỗi 2 tuần
Liều tối đa: Miếng dán thấm qua da 12 mg/24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại chỗ dán (kích ứng, ban đỏ); Ngoài da (phát ban, ngứa, mụn trứng cá, đổ mồ hôi); Tim mạch (hạ HA tư thế, phù ngoại biên); TKTƯ (kích động, mất trí nhớ, dị cảm); Tiêu hóa (chán ăn, tiêu chảy); Hô hấp (viêm xoang, viêm phế quản, ho)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dán lên vùng da lành lặn, sạch, khô, không có lông ở phía trên ngực hoặc lưng, đùi trên hoặc mặt ngoài cánh tay
    Chống chỉ định ở bệnh nhân u tủy thượng thận
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ, loạn thần, rối loạn vận động muộn hoặc run quá mức, suy gan hoặc suy thận mức độ nặng
  • Bệnh nhân dùng liều ≥9 mg/24 giờ nên hạn chế/giới hạn thực phẩm giàu tyramin trong lúc điều trị & 2 tuần sau khi ngưng điều trị
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc điều hòa serotonin đa phương thức*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Vortioxetine <65 tuổi: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 20 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc giảm xuống 5 mg, uống mỗi 24 giờ tùy theo đáp ứng của bệnh nhân
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón); Tác dụng khác (giảm thèm ăn, giấc mơ bất thường, ngứa toàn thân)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không sử dụng đồng thời với MAOI hoặc thuốc ức chế chọn lọc MAO-A
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan, hạ natri máu, chảy máu bất thường, tiền sử hưng cảm/hưng cảm nhẹ
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử hành vi tự sát
  • Ngừng thuốc nếu bệnh nhân xuất hiện co giật hoặc tăng tần suất co giật
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc tăng dẫn truyền noradrenaline & đặc hiệu trên serotonin (NaSSA)*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Mirtazapine Liều khởi đầu:
15 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia mỗi 12 giờ

Có thể tăng dần liều sau mỗi 1–2 tuần nếu cần, tối đa 45 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia mỗi 12 giờ

Liều tối đa: 45 mg/ngày, uống
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (an thần, choáng váng, đau đầu, giấc mơ bất thường, chứng ngồi không yên); Tiêu hóa (khô miệng, thèm ăn, táo bón, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (tăng cân, tăng cholesterol, hạ HA tư thế, phát ban)
  • Hiếm: viêm xương, viêm tụy, suy tủy xương (mất bạch cầu hạt, tiểu cầu, hồng cầu), ý tưởng/hành vi tự sát, bỉ lỡ, SJS và hoại tử biểu mô nhiễm độc (TEN)
  • Rối loạn chức năng tình dục thường ít gặp so với SSRI
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khởi đầu với liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn & tăng liều dần khi đạt đáp ứng mong muốn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn co giật, bệnh gan hoặc thận, bệnh tim mạch hoặc máu, ĐTĐ, tiền sử rối loạn lưỡng cực, tăng nhãn áp góc đóng hoặc tăng áp nội nhãn (IOP), tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, liệt ruột, già yếu, phụ nữ cho con bú
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng MAOI và 14 ngày sau khi ngưng MAOI
  • Theo dõi các dấu hiệu giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt (sốt, viêm họng, nhiễm trùng khác)
  • Ý tưởng/nghĩ tự sát, HA, công thức máu toàn bộ, điện giải, huyết đồ
  • Không ngưng thuốc đột ngột; giảm liều trong vài tuần
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc ức chế tái hấp thu noradrenaline*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Reboxetine Liều khởi đầu:
4–8 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều sau 3–4 tuần lên đến 10 mg/ngày

Liều tối đa: 12 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (mất ngủ, choáng mắt, choáng váng, dị cảm)
  • Tiêu hóa (khô miệng, táo bón)
  • Tim mạch (nhịp tim nhanh, hạ HA tư thế)
  • Tác dụng khác (bất lực, đổ mồ hôi, bí tiểu, hạ natri máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khởi đầu với liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn & tăng liều dần khi đạt đáp ứng mong muốn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan & suy thận, rối loạn lưỡng cực, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, bí tiểu, tăng nhãn áp & tiền sử động kinh hoặc bệnh tim
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc khác*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Detromethorphan/ Bupropion Liều khởi đầu:
dextromethorphan 45 mg / bupropion 105 mg uống mỗi 24 giờ

Tăng liều tới 45 mg dextromethorphan / 105 mg bupropion uống mỗi 12 giờ sau 3 ngày

Liều tối đa:
dextromethorphan 90 mg / bupropion 210 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng)
  • TKTƯ (chóng mặt, lo âu, buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ); Tác dụng khác (rối loạn tình dục, đau khớp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện bất kỳ tình trạng xấu đi về mặt lâm sàng, hành vi hoặc ý tưởng tự tử & những thay đổi bất thường về hành vi
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với dextromethorphan hoặc bupropion
Gepirone Liều khởi đầu:
18,2 mg uống mỗi 24 giờ

Có thể tăng liều tới 36,3 mg uống mỗi 24 giờ vào ngày 4,
tới 54,5 mg mỗi 24 giờ vào ngày 7
và tới 72,6 mg uống mỗi 24 giờ vào ngày 14 dựa trên đáp ứng lâm sàng và dung nạp
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón); Tim mạch (nhịp tim nhanh, phù nề); Tác dụng khác (tăng tiết mồ hôi, run tay)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện bất kỳ tình trạng xấu đi về mặt lâm sàng, hành vi hoặc ý tưởng tự sát, đặc biệt trong vài tháng đầu điều trị
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ
  • Phải ngừng sử dụng ít nhất 14 ngày khi chuyển sang điều trị từ một loại MAOI khác
  • Có thể gây ra hội chứng serotonin khi dùng cùng với TCA
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc tăng cường tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRE)*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Tianeptine 12,5 mg, uống mỗi 8 giờ Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (mất ngủ, buồn ngủ, ác mộng, choáng mặt, đau đầu); Tiêu hóa (đau thượng vị, khô miệng, chán ăn, buồn nôn/nôn, táo bón, đầy hơi); Tác dụng khác (nhịp tim nhanh, nghẹn cổ họng, khó thở, mệt mỏi, đau khớp hoặc cơ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Uống thuốc trước bữa ăn chính trong ngày
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử lạm dụng chất kích thích, có hành vi tự sát, bệnh nhân suy giảm thể tích hoặc xơ gan, sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, MAOI hoặc rượu, trẻ em < 15 tuổi
  • Nếu có thể, ngừng thuốc 24–48 giờ trước khi gây mê toàn thân
  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm dần liều trong 7–14 ngày
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Citalopram Liều khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều sau 1 tuần đến:
Liều duy trì: 40 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 40 mg, uống mỗi 24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (khó miệng, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng); TKTƯ (mất ngủ, run, buồn ngủ, choáng váng, lo âu); Cơ xương (đau cơ, đau khớp); Tim mạch (đánh trống ngực, hạ HA tư thế, tăng HA); Hô hấp (viêm xoang, viêm mũi); Tác dụng khác (rối loạn chức năng tình dục, đổ mồ hôi, Na máu, mệt mỏi

Hướng dẫn đặc biệt

  • Ban đầu có thể gia tăng cảm giác lo âu khi dùng SSRI; do đó, liều khởi đầu nên thấp hơn so với liều thường được kê đơn cho bệnh trầm cảm và tăng liều chậm
  • Nên ngừng sử dụng sau thời gian dài, giảm dần liều trong vài tuần
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận cấp, ĐTĐ, hội chứng kéo dài QT, bệnh nhân thực hiện ECT, bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng thuốc có ảnh hưởng đến quá trình đông máu
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dùng MAOI hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng thuốc, thuốc làm kéo dài QT, bệnh tim mạch (suy tim mất bù, nhồi máu cơ tim gần đây, rối loạn nhịp tim chậm), trẻ em < 18 tuổi
  • Theo dõi ý tưởng/hành vi tự sát, điện tâm đồ (ECG), nồng độ K, Mg, Na huyết thanh, xét nghiệm chức năng gan
  • Không khuyến cáo sử dụng quá 40 mg/ngày do độc tính tim phụ thuộc vào liều
Escitalopram Liều khởi đầu: 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng sau 1 tuần đến:
Liều tối đa: 20 mg, uống mỗi 24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Tác dụng không mong muốn thường thoáng qua: Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, chán ăn); TKTƯ (buồn ngủ, choáng váng, mệt mỏi, đau đầu, giấc mơ bất thường); Hô hấp (ngáp, viêm xoang); Cơ xương (đau cơ, đau khớp); Tác dụng khác (do mồ hôi, rối loạn chức năng tình dục, mất môi, sốt, tăng hoặc giảm thêm ăn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Giống với citalopram
  • Không khuyến cáo sử dụng quá 20 mg/ngày do độc tính tim phụ thuộc vào liều
Fluoxetine Liều khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 24 giờ (vào buổi sáng)
Nếu không đáp ứng sau vài tuần, có thể tăng liều dần
Liều tối đa: 60 mg, uống mỗi 24 giờ
Tổng liều >20 mg/ngày nên chia ra uống mỗi 12 giờ

Tác dụng không mong muố

  • Liên quan đến liều: chán ăn, lo âu, mất ngủ
  • TKTƯ (đau đầu, buồn ngủ, run, choáng váng, rối loạn cảm giác, giấc mơ bất thường, hưng cảm, mất ngủ); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, biếng ăn); Tim mạch (đánh trống ngực, kéo dài khoảng QT); Tác dụng khác (nhìn mờ, rối loạn chức năng tình dục, mệt mỏi, chán ăn, đau khớp)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Giống với citalopram
Fluvoxamine Liều khởi đầu: 50-100 mg, uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ
Có thể tăng liều dần theo đáp ứng của bệnh nhân, mỗi lần tăng 50 mg sau mỗi 4-7 ngày

Khoảng liều thông thường: 100-200 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều >150 mg/ngày nên chia ra uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • TKTƯ (đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, choáng váng, hồi hộp, run); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng); Tim mạch (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh); Tác dụng khác (yếu cơ, rối loạn chức năng tình dục, bí tiểu, ngáp)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Giống với citalopram
Paroxetine Dạng phóng thích tức thì:
Liều khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều mỗi lần 10 mg sau mỗi tuần, đến:
Liều tối đa: 50 mg/ngày

Dạng phóng thích kéo dài:
Liều khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng mỗi lần 12,5 mg sau mỗi tuần, đến
Liều tối đa: 62,5 mg, uống mỗi 24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Liên quan đến liều: buồn ngủ, suy nhược, choáng váng, run, buồn nôn
  • TKTƯ (đau đầu, mất ngủ, căng thẳng, lo âu); Tiêu hóa (khô miệng, táo bón, tiêu chảy); Tim mạch (nhịp xoang nhanh); Tác dụng khác (rối loạn chức năng tình dục, bệnh hầu họng, bệnh cơ)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Giống với citalopram
  • Sử dụng thận trọng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ do tỷ lệ độc tính đối với thai nhi cao             
Sertraline Liều khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 24 giờ (vào buổi sáng)
Có thể tăng liều mỗi lần 50 mg sau mỗi tuần
Liều duy trì thông thường: 50-100 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 200 mg, uống mỗi 24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • TKTƯ (đau đầu, buồn ngủ, ngày ngất, mệt mỏi, choáng váng, mất ngủ, run, lo âu, dị cảm, kích động); Tiêu hóa (buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón); Tim mạch (đánh trống ngực, đau ngực, kéo dài khoảng QT); Cơ xương (đau khớp, đau cơ); Tác dụng khác (rối loạn chức năng tình dục, bất thường thị giác)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Giống với citalopram
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin & norepinephrine*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Desvenlafaxine 50 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng dần liều sau khoảng thời gian ≥7 ngày lên đến:
Liều tối đa: 200 mg/ngày

Tác dụng không mong muốn

  • Liên quan đến liều: Giãn mạch, tăng HA
  • TKTƯ (buồn ngủ, choáng váng, mất ngủ, hồi hộp, lo âu, ngáp, giấc mơ bất thường, run); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khô miệng, giảm cảm giác thèm ăn, táo bón, tiêu chảy); Tim mạch (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh); Tác dụng khác (rối loạn chức năng tình dục, nhìn mờ, tăng tiết mồ hôi, đỏ bừng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Khởi đầu với liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn & tăng liều dần khi đạt đáp ứng mong muốn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận và suy gan, có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, động kinh & rối loạn chuyển hóa lipid, tiền sử hưng cảm/hưng cảm nhẹ, tự sát, tăng nhãn áp góc đóng hoặc tăng IOP, dễ bị chảy máu hoặc đang dùng thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng MAOI hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI
  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm liều trong vài tuần
Duloxetine 20 mg, uống mỗi 12 giờ lên đến 30 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 60 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng mỗi lần 30 mg/ngày sau 1 tuần
Liều tối đa: 120 mg, uống mỗi 24 giờ
Levomilnacipran 20 mg, uống mỗi 24 giờ trong 2 ngày sau đó tăng đến 40 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 40-120 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 120 mg, uống mỗi 24 giờ
Milnacipran 50 mg, uống mỗi 12 giờ
Venlafaxine Dạng phóng thích tức thì:
75 mg, uống mỗi 24 giờ chia thành 2-3 liều
Có thể tăng mỗi lần 75 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian ≥4 ngày
Liều tối đa: 375 mg, uống mỗi 24 giờ

Dạng phóng thích kéo dài:
75 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều dần dần sau mỗi khoảng thời gian ≥4 ngày lên đến:
Liều tối đa: 225 mg, uống mỗi 24 giờ
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc điều hòa serotonin*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Nefazodone Liều khởi đầu:
100 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều 100–200 mg/ngày chia mỗi 12 giờ sau mỗi tuần
Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (lâng lâng, choáng váng, mất phối hợp, an thần, lú lẫn, suy giảm trí nhớ, hành vi tự sát); Tiêu hóa (khô miệng, buồn nôn/nôn, táo bón, hiếm khi nhiễm độc gan); Tim mạch (nhịp nhanh xoang, hạ HA tư thế, đánh trống ngực); Tác dụng khác (bất thường thị giác, khó thở, bất lực, suy nhược)
  • Trazodone: Buồn ngủ/an thần thường giảm khi tiếp tục điều trị, tình trạng cương dương ít gặp nhưng nghiêm trọng
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khởi đầu với liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn & tăng liều dần khi đạt đáp ứng mong muốn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn co giật, bệnh mạch máu não, bệnh tim mạch, tiền sử tự sát, bệnh gan hoặc suy thận nặng
  • Trazodone: Ngưng thuốc ngay nếu có dấu hiệu ức chế tủy xương, suy gan hoặc cương dương
  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm liều trong vài tuần
  • Theo dõi sự thay đổi hành vi, chức năng gan trong quá trình điều trị
Trazodone Liều khởi đầu:
150 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia nhỏ liều
Có thể tăng liều mỗi lần 50 mg sau mỗi 3–4 ngày lên đến 300–400 mg/ngày
Liều tối đa: 600 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
Vilazodone Liều khởi đầu:
10 mg, uống mỗi 24 giờ trong 1 tuần
Có thể tăng liều 20–40 mg/ngày uống mỗi 24 giờ sau mỗi tuần
Liều tối đa: 40 mg, uống mỗi 24 giờ
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA)*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Amitriptyline Liều khởi đầu: 50-75 mg/ngày, uống chia nhỏ liều hoặc 50-100 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối
Có thể tăng liều mỗi lần 25-50 mg lên đến 150-200 mg/ngày dùng liều duy nhất vào buổi tối
Liều duy trì: 50-100 mg/ngày
Liều tối đa: 300 mg/ngày, uống chia nhỏ
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu do tác dụng kháng muscarinic & có thể giảm nếu khởi đầu với liều thấp và tăng dần
  • Tiêu hóa (khô miệng, táo bón do ức chế dẫn đến liệt ruột, buồn nôn/nôn, khó tiêu); TKTƯ (buồn ngủ, căng thẳng, mất ngủ, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, run, có thể xảy ra nhầm lẫn/mê sảng đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi); Tim mạch (hạ HA, nhịp tim nhanh, đánh trông ngực, kéo dài khoảng QT); Tác dụng khác (nhìn mờ, tăng IOP, bí tiểu, tăng thân nhiệt, đổ mồ hôi, tăng cân)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khởi đầu với liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn & tăng liều dần khi đạt đáp ứng mong muốn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, táo bón mạn tính, tăng nhãn áp góc đóng không điều trị, bệnh nhân có bệnh tim mạch, tiền sử động kinh, ĐTĐ, suy chức năng thận hoặc gan, bệnh nhân đang thực hiện ECT
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng MAOI hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI, NMCT cấp gần đây, bệnh gan mức độ nặng
  • Bệnh nhân lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng không mong muốn; nên dùng liều thấp hơn
  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm liều trong vài tuần
  • Theo dõi ý tưởng hoặc hành vi tự sát, HA, nhịp tim, điện tâm đồ (ECG), chức năng gan
Amoxapine Liều khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 8–12 giờ
Có thể tăng liều đến 100 mg, uống mỗi 8–12 giờ vào cuối tuần đầu tiên dựa trên đáp ứng
Liều tối đa: 600 mg, uống mỗi 24 giờ
Clomipramine Liều khởi đầu: 10-25 mg/ngày, uống mỗi 8–12 giờ
Có thể tăng liều dần lên đến 30-150 mg/ngày, uống chia nhiều liều hoặc uống liều duy nhất vào buổi tối
Liều tối đa: 250 mg, uống mỗi 24 giờ
Desipramine Liều khởi đầu: 25–50 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhiều liều
Có thể tăng dần liều lên đến 25–50 mg/tuần
Liều duy trì thông thường: 100–200 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhỏ
Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 24 giờ
Dosulepin (dothiepin) Liều khởi đầu: 75 mg, uống mỗi 8 giờ trong 1–2 tuần
Liều duy trì: 150 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 225 mg, uống mỗi 24 giờ
Doxepin Liều khởi đầu: 75 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều dần theo đáp ứng bệnh nhân
Liều tối đa: 300 mg, uống mỗi 24 giờ
Nếu liều tăng >100 mg/ngày nên chia nhỏ nhiều lần uống
Imipramine Liều khởi đầu: 25 mg mỗi 8 giờ hoặc 75 mg mỗi 24 giờ, uống liều duy nhất trước khi ngủ hoặc chia nhỏ
Có thể tăng dần liều lên đến 150–200 mg/ngày
Liều tối đa: 200 mg, uống mỗi 24 giờ
Nortriptyline 25–50 mg, uống mỗi 6–8 giờ hoặc mỗi 24 giờ trước khi ngủ
hoặc
10–25 mg, uống mỗi 6–12 giờ
Có thể tăng liều dần mỗi lần 10–25 mg sau mỗi 2–3 ngày, lên đến:
Liều tối đa: 150 mg, uống mỗi 24 giờ
Protriptyline Liều khởi đầu: 5–10 mg, uống mỗi 6–8 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày
Có thể tăng liều dần mỗi lần 10 mg sau mỗi tuần
Liều tối đa: 60 mg, uống mỗi 24 giờ
Trimipramine Liều khởi đầu: 50–75 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
Có thể tăng liều dần dần lên đến 150 mg/ngày uống chia nhiều liều
Liều duy trì: 75–150 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 200 mg, uống mỗi 24 giờ
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Thuốc chống trầm cảm bốn vòng*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Maprotiline Liều khởi đầu: 75 mg/ngày, uống chia mỗi 8 giờ
Có thể tăng liều dần mỗi lần 25 mg sau mỗi 2 tuần lên đến:
Trầm cảm nặng: 100–150 mg/ngày, uống
Liều tối đa: 225 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Maprotiline: Tương tự như TCA, ngoại trừ tác dụng kháng muscarinic ít gặp hơn nhưng phát ban thường gặp hơn
  • Mianserin: Tương tự như TCA, ngoại trừ tác dụng kháng muscarinic và tác dụng không mong muốn trên tim mạch ít gặp và ít nghiêm trọng hơn; có thể gây suy tủy xương
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tương tự như TCA, xem trang tiếp theo
  • Maprotiline: Dùng thận trọng ở bệnh nhân có ngưỡng động kinh thấp
Mianserin 30–40 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia nhỏ liều
Có thể tăng liều dần lên đến 90 mg/ngày
Liều tối đa: 200 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
*Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở trẻ em, thiếu niên và thanh niên có thể làm tình trạng lâm sàng xấu đi, có ý tưởng tự sát hoặc thay đổi bất thường trong hành vi. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân & trao đổi với bác sĩ kê đơn.

Các thuốc chống trầm cảm khác

Thuốc dùng trong điều trị trầm cảm kháng trị

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Esketamine Người lớn <65 tuổi:
Tuần 1-4:
Ngày 1: 56 mg, xịt mũi mỗi 24 giờ
Ngày 2-4: 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 2 lần/tuần
Tuần 5-8:
56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần
Tuần 9 trở đi:
56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần hoặc 1 lần/2 tuần

Người lớn ≥65 tuổi:
Tuần 1-4:
Ngày 1: 28 mg, xịt mũi mỗi 24 giờ
Ngày 2-4: 28 mg, 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 2 lần/tuần
Tuần 5-8:
28 mg, 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần
Tuần 9 trở đi:
28 mg, 56 mg hoặc 84 mg, xịt mũi × 1 lần/tuần hoặc 1 lần/2 tuần
Lượng thuốc thay đổi mỗi lần là 28 mg
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (rối loạn phân ly, choáng váng, đau đầu, rối loạn vi giác, buồn ngủ, giảm cảm giác, chóng mặt); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); Tim mạch (nhịp tim nhanh, tăng HA)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên đánh giá huyết áp (HA) trước khi dùng esketamine
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng HA hoặc phình mạch nội sọ sẽ gây nguy cơ đột quỵ
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân nguy cơ đột quỵ, triệu chứng chậm nhịp tim, bệnh tim thiếu máu, chóng mặt & lo âu; bỏ liều → tim mạch hoặc hô hấp bất thường
  • Tránh dùng cho bệnh nhân có tiền sử rối loạn thần; đang dùng thuốc ức chế TKTƯ khác hoặc có xu hướng lạm dụng thuốc
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện tình trạng lạm dụng thuốc, rối loạn ý thức tự sát và hành vi bất thường
  • Bệnh nhân có tiền sử lạm dụng hoặc thuốc hướng thần có nguy cơ cao hơn sẽ lạm dụng & dùng sai thuốc

Thuốc chống loạn thần không điển hình/thế hệ 2

Thuốc dùng trong điều trị tăng cường 

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Diazepine, oxazepine, thiazepine & oxepine
Olanzapine Trầm cảm kháng trị:
Liều khởi đầu phối hợp với fluoxetine (25 mg): 5 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi tối
Tác dụng không mong muốn
  • Chuyển hóa (tăng cân, thèm ăn, rối loạn lipid máu, rối loạn điều hòa glucose); Nội tiết (tăng prolactin máu nhẹ & thoáng qua); TKTƯ (buồn ngủ, chậm vận động, chứng người không yên, hội chứng Parkinson, rối loạn vận động); Tiêu hóa (táo bón, khô miệng, tăng men gan thoáng qua không triệu chứng); Tim mạch (hạ HA tư thế)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dễ bất ổn nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng, đang dùng MAOI hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng đường huyết hoặc ĐTĐ (đái tháo đường) tiến triển nặng, nhiễm toan ceton, hôn mê do ĐTĐ, tiền sử các rối loạn chuyển hóa như tăng cholesterol máu, giảm bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính, bệnh gan, bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ tim mạch
  • Theo dõi hành vi tự sát, ECG, thành phần lipid máu
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột
Quetiapine Liều hàng ngày khi bắt đầu điều trị (dạng phóng thích kéo dài):
Ngày 1 & 2: 50 mg mỗi 24 giờ, uống trước khi đi ngủ
Ngày 3 & 4: 150 mg mỗi 24 giờ, uống trước khi đi ngủ
Ngày 5: Có thể điều chỉnh liều trong khoảng 50-300 mg/ngày theo đáp ứng lâm sàng & dung nạp của bệnh nhân
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (lú lẫn, kích động, buồn ngủ, choáng váng, suy nhược nhẹ, ngất, hội chứng ác tính do thuốc an thần); Tiêu hóa (khô miệng, táo bón, khó tiêu); Tim mạch (nhịp tim nhanh, hạ HA tư thế, đánh trống ngực); Tác dụng khác (phù ngoại biên, viêm mũi, nhìn mờ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống thuốc trước khi đi ngủ
  • Thận trọng khi kết hợp với thuốc tác dụng lên trung ương & rượu bia; ở bệnh nhân có bệnh tim mạch và bệnh mạch máu não, co giật, tình trạng dễ làm hạ HA, triệu chứng ngoại tháp & loạn vận động muộn, hội chứng ác tính do thuốc an thần, ở bệnh nhân tăng nguy cơ có ý tưởng tự sát, tự làm hại bản thân & các biến cố liên quan đến tự sát

Lithium

Thuốc dùng trong điều trị tăng cường

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Lithium Liều khởi đầu:
400-1.200 mg, uống mỗi 12-24 giờ hoặc 600 mg, uống mỗi 8 giờ

Có thể hoá liều dùng theo nồng độ trong huyết thanh
Tác dụng không mong muốn
  • Lúc bắt đầu điều trị có thể bị run tay nhẹ, tiểu nhiều, khát nước & buồn nôn, và các triệu chứng này thường giảm dần khi tiếp tục điều trị hoặc khi giảm liều
  • Chuyển hóa (tăng đường huyết, tăng Ca huyết, tăng cân, chán ăn); Nội tiết (suy giáp, cường giáp, buộc phải điều trị hormone, cường cận giáp); TKTƯ (run, giật cơ, mất điều hòa, chậm tư duy, mệt mỏi, nhầm lẫn, hôn mê nhẹ); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày, tăng tiết nước bọt, khô miệng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh tim mạch (hội chứng Brugada) & bệnh thận nặng, suy gan, đang dùng thuốc điều trị mất cân bằng Na do mất nước, bệnh Addison, chế độ ăn ít muối, đái tháo nhạt do thận
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân sử dụng liệu pháp sốc điện
  • Theo dõi nồng độ lithium huyết thanh ≥2 lần mỗi tuần trong giai đoạn cấp tính, sau đó ít nhất 2 tháng một lần trong giai đoạn duy trì
    • Lấy mẫu máu sau liều lithium cuối ít nhất 8-12 giờ để đo nồng độ lithium
  • Ngưng thuốc từ từ trong vòng ít nhất 2 tuần
  • Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu độc cấp đầu tiên
  • Theo dõi chức năng thận, công thức máu toàn bộ, điện giải trong huyết thanh, xét nghiệm chức năng tuyến giáp

Các thuốc chống loạn thần khác

Thuốc dùng trong điều trị tăng cường

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aripiprazole Liều khởi đầu: 2-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể chỉnh liều dần dần lên đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ (khoảng cách tăng liều cách nhau ít nhất 1 tuần)

Liều khuyến cáo: 2-15 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 15 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, chậm ngồi không yên, lo âu, mất ngủ, bồn chồn, buồn ngủ, triệu chứng ngoại tháp, an thần, run, mệt mỏi); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón); Tác dụng khác (tăng tiết nước bọt, mờ mắt, suy giảm chức năng điều hòa thân nhiệt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân loạn thần liên quan với sa sút trí tuệ, nguy cơ tự sát cao, hội chứng ác tính do thuốc an thần, loạn vận động muộn, hạ HA tư thế, tăng đường huyết, ĐTĐ, rối loạn lipid máu, co giật/run giật, chứng khó nuốt, đặc biệt có bệnh tim mạch hoặc bệnh mạch máu não, suy thận hoặc suy gan
  • Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
  • Theo dõi ý tưởng tự sát hoặc tình trạng lâm sàng xấu đi, HA, công thức máu toàn bộ, đường huyết đói/HbA1c, lipid đói nên được xét nghiệm khi bắt đầu điều trị, sau đó theo dõi định kỳ
    • Ngừng thuốc nếu giảm bạch cầu trung tính mức độ nặng (bạch cầu trung tính tuyệt đối <1.000 mm³)
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột             
Brexpiprazole Liều khởi đầu: 0,5-1 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể chỉnh liều lên đến 1 mg mỗi 24 giờ sau mỗi 1 tuần

Liều mục tiêu: 2 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 2-3 mg, uống mỗi 24 giờ
Cariprazine Liều khởi đầu: 1,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể chỉnh liều lên đến 3 mg, uống mỗi 24 giờ vào ngày 15 dựa vào đáp ứng/khả năng dung nạp
Liều tối đa: 3 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính); Thần kinh trung ương (trầm cảm, hội chứng ngoại tháp, ngất); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón); Tác dụng khác (tăng tiết nước bọt, mờ mắt, suy yếu quá trình điều hòa nhiệt độ cơ thể)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân Parkinson, rối loạn co giật, ĐTĐ, đã biết có bệnh tim mạch
  • Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
  • Theo dõi ý tưởng tự sát hoặc tình trạng lâm sàng xấu đi, HA, công thức máu toàn bộ, đường huyết đói/HbA1c, lipid đói nên được xét nghiệm khi bắt đầu điều trị, sau đó theo dõi định kỳ
    • Ngừng thuốc nếu giảm bạch cầu trung tính mức độ nặng (bạch cầu trung tính tuyệt đối <1.000 mm³)
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.