Bệnh thần kinh do đái tháo đường Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 01 December 2025

Thuốc kháng đông


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Sulodexide  Khởi đầu:
600 đơn vị lipasemic (LSU) tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ x 15-20 ngày, sau đó dùng dạng uống x 30-40 ngày
Lặp lại chu kỳ 2 lần/năm 

Liều duy trì:
250-1.000 LSU uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (chóng mặt); Tiêu hóa (đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Phản ứng tại chỗ tiêm (cảm giác nóng rát, đau, tụ máu); Tác dụng khác (phát ban)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên dùng thuốc khi đói
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với heparin & các chế phẩm tương tự heparin hoặc có cơ địa & bệnh xuất huyết
  • Theo dõi định kỳ các thông số đông máu

Thuốc chống co giật


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Các thuốc chống co giật khác 
Gabapentin  Khởi đầu:
Ngày 1: 300 mg uống mỗi 24 giờ
Ngày 2: 300 mg uống mỗi 12 giờ
Ngày 3: 300 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
Bắt đầu với 900 mg/ngày uống chia thành 3 liều bằng nhau, có thể tăng liều với mỗi lần tăng 300 mg/ngày sau mỗi 2-3 ngày lên đến liều tối đa 3.600 mg/ngày
Liều tối đa: 3,6 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, choáng váng, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu,
    đau đầu, run, song thị, nhược thị); Tác dụng khác (mệt mỏi, buồn nôn và/hoặc nôn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loạn thần, suy thận
  • Việc ngừng thuốc và/hoặc bổ sung hoặc thay thế liệu pháp thay thế nên được thực hiện từ từ trong ít nhất 1 tuần
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân
Pregabalin  Khởi đầu:
150 mg/ngày, uống chia mỗi 8-12 giờ
Có thể tăng đến 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 3-7 ngày
Có thể tăng thêm đến liều tối đa sau 7 ngày nữa
Liều tối đa: 600 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, choáng váng, lú lẫn, hưng phấn, mất điều hòa, rối loạn chú ý, bất thường về phối hợp, suy giảm trí nhớ, run, nói khó, dị cảm, mờ mắt, song thị, chóng mặt, tăng cảm giác thèm ăn, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, dễ bị kích thích); Tiêu hóa (táo bón, nôn mửa, đầy hơi, khô miệng); Tác dụng khác (mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, suy thận, đái tháo đường
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân

Thuốc chống trầm cảm


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin & norepinephrine (SNRI) 
Duloxetine  60 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 120 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chán ăn, lo âu); Tiêu hóa (táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng); Tác dụng khác (giấc mơ bất thường, ngáp, run, mờ mắt, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, rối loạn chức năng tình dục)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho người suy thận và suy gan
  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm liều sau vài tuần
Venlafaxine  Khởi đầu:
37,5 mg uống mỗi 24 giờ x 1 tuần, sau đó 75 mg uống mỗi 24 giờ x 1 tuần, sau đó 150 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
225 mg/ngày
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA)
Amitriptyline  Khởi đầu:
10-25 mg uống lúc đi ngủ
Tăng liều mỗi lần 10-25 mg/ngày đến liều tối đa sau mỗi 1 tuần, tùy theo đáp ứng & dung nạp
Liều tối đa:
150 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu là do tác dụng kháng muscarinic và có thể giảm nếu bắt đầu ở liều thấp và tăng dần
  • Tiêu hóa (khô miệng, táo bón có thể dẫn đến liệt ruột, kích ứng dạ dày, buồn nôn/nôn); Mắt (nhìn mờ, tăng nhãn áp); Thần kinh trung ương (buồn ngủ, lo lắng, mất ngủ, đau đầu, lú lẫn/mê sảng có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi, bệnh thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, run); Tim mạch (hạ huyết áp, nhịp tim nhanh); Tác dụng khác (bí tiểu, tăng thân nhiệt, đổ mồ hôi, tăng cân)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Bắt đầu với liều thấp để giảm thiểu tác dụng không mong muốn và tăng dần liều đến khi đạt được đáp ứng mong muốn
  • Tổng liều hàng ngày nên được dùng trước khi đi ngủ
  • Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi và người mắc bệnh tim mạch
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, táo bón mạn tính, tăng nhãn áp góc đóng chưa được điều trị, bệnh tim mạch, tiền sử động kinh, đái tháo đường, suy giảm chức năng gan và thận
  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm liều dần trong vài tuần
Nortriptyline  Khởi đầu:
10-25 mg uống lúc đi ngủ
Tăng liều mỗi lần 10-25 mg/ngày đến liều tối đa sau mỗi 1 tuần, tùy theo đáp ứng & dung nạp
Liều thông thường:
25-100 mg uống lúc đi ngủ
Liều tối đa:
150 mg/ngày  

Thuốc trị tiêu chảy


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Colestyramine (cholestyramine)   Tiêu chảy do bệnh thần kinh phế vị do đái tháo đường
Khởi đầu:
4 g (1 gói) uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 8 g uống mỗi 12 giờ sau 2-4 tuần
Liều tối đa:
24 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (táo bón, khó chịu ở bụng, đầy hơi, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, ợ nóng, chán ăn, phân mỡ, viêm tụy); Ngoài da (phát ban, kích ứng, mày đay); Thần kinh trung ương (đau đầu, lo âu, chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, ngất xỉu, buồn ngủ); Huyết học (thiếu máu, kéo dài thời gian prothrombin, xuất huyết dưới da); Cơ xương (đau cơ & khớp, đau lưng); Thận (tiểu máu, tiểu khó); Hô hấp (thở khò khè, khó thở, hen suyễn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị tắc mật hoàn toàn
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy giáp, đái tháo đường, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn
  • Theo dõi định kỳ triglyceride huyết thanh

Thuốc cho đau thần kinh


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Mirogabalin  Khởi đầu:
5 mg uống mỗi 12 giờ, sau đó tăng liều mỗi lần 5 mg/liều cách nhau ít nhất 1 tuần, lên đến 15 mg mỗi 12 giờ
Có thể tăng hoặc giảm liều giữa 10 mg & 15 mg mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, chóng mặt); Tác dụng khác (táo bón, phù nề, rối loạn dáng đi, tăng cân và men gan)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan
  • Có khả năng gây béo phì, cần đo cân nặng thường xuyên; rối loạn thị lực; các triệu chứng cai thuốc (ví dụ: mất ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn) khi ngừng điều trị đột ngột
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả
  • Không vận hành máy móc có khả năng gây nguy hiểm
Acid thioctic (acid α-lipoic)1  600 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
600 mg truyền tĩnh mạch chậm mỗi 24 giờ x 2-4 tuần hoặc vài lần/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau dạ dày, đau bụng và ruột, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (chóng mặt, đau đầu); Ngoài da (phát ban, mày đay, ngứa); Tác dụng khác (đổ mồ hôi, rối loạn thị giác)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên uống 30 phút trước bữa ăn
    • Nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền
  • Theo dõi thường xuyên nồng độ glucose trong nước tiểu và máu
    • Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin hoặc thuốc uống điều trị đái đường
  • Khuyên bệnh nhân tránh uống rượu
1 Trên thị trường có nhiều sản phẩm phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Domperidone  Liệt dạ dày do đái tháo đường:
10 mg uống mỗi 46-8 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Hormone (tiết sữa, giảm ham muốn tình dục, đau và nhạy cảm ở vú); Tiêu hóa (khô miệng, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (đau đầu, lo âu, buồn ngủ, phản ứng loạn trương lực); Ngoài da (phát ban, ngứa); Tác dụng khác (suy nhược)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống trước bữa ăn 15-50 phút
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân xuất huyết, tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa
Metoclopramide  Liệt dạ dày do đái tháo đường:
5-10 mg uống mỗi 6-12 giờ hoặc
5-10 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chậm trong 1-2 phút mỗi 6-12 giờ trong trường hợp bệnh nặng
Liều tối đa: 40 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, mệt mỏi, uể oải, bồn chồn, phản ứng ngoại tháp); Tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, khô miệng); Ngoài da (mày đay); Tác dụng khác (phù lưỡi hoặc quanh hốc mắt, methemoglobin huyết)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên uống 30 phút trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ
  • Tránh sử dụng cho bệnh nhân bị xuất huyết, tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa, động kinh và đang dùng thuốc gây phản ứng ngoại tháp, u tủy thượng thận
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận
  • Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc

Opioid


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Tapentadol  Dạng phóng thích kéo dài
50 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng mỗi lần 100 mg/ngày sau mỗi 3 ngày dựa trên đáp ứng của bệnh nhân
Khoảng điều trị:
100-250 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
500 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, ức chế thần kinh trung ương,
    co giật, ngất xỉu, buồn ngủ, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, khô miệng); Ngoài da (ngứa, tăng tiết mồ hôi); Tác dụng khác (hạ huyết áp tư thế đứng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy hô hấp, hen cấp tính hoặc nặng, tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc nghi ngờ liệt ruột
  • Không sử dụng cùng hoặc trong vòng 14 ngày với thuốc ức chế monoamine oxidase
    (MAO)
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân chấn thương đầu, u não, bệnh đường mật, tiền sử co giật, suy gan trung bình-nặng, suy thận nặng
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột
Tramadol  Dạng phóng thích thông thường
50-100 mg uống mỗi 4-6 giờ
Dạng phóng thích kéo dài
50-100 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể điều chỉnh đến 150-200 mg mỗi 12 giờ để giảm đau
Liều tối đa:
400 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt); Tiêu hóa (khô miệng, nôn, táo bón, khó tiêu); Tim mạch (giãn mạch); Tác dụng khác (đổ mồ hôi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nguy cơ co giật có thể tăng lên ở bệnh nhân đang dùng các loại thuốc khác làm giảm ngưỡng co giật
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử nghiện opioid, co giật hoặc có nguy cơ co giật, tăng áp lực nội sọ, suy thận và suy gan
  • Có thể gây phụ thuộc khi sử dụng lâu dài
  • Nên tránh ngừng thuốc đột ngột sau khi sử dụng kéo dài

Thuốc dùng tại chỗ


Thuốc  Hàm lượng có trên thị trường Liều dùng Lưu ý
Thuốc gây tê 
Lidocaine (lignocaine)  Miếng dán 5%  4 miếng dán/ngày trong tối đa 12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng nhẹ tại chỗ (ngứa, ban đỏ, phù)
  • Hiếm khi có methemoglobin máu
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không dùng >12 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ
Các thuốc khác 
Capsaicin  Gel 0,0125%
Gel, lotion 0,025%
Kem, lotion 0,075% 
Thoa mỗi 6-8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (vị trí bôi thuốc, ban đỏ, nóng rát và đau tại chỗ); Tác dụng khác (đau chân tay)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Trước khi dán miếng dán capsaicin, hãy gây tê vùng bị ảnh hưởng và 1-2 cm xung quanh đó
Miếng dán da 8%  Dán tối đa 4 miếng dán/lần mỗi 30 phút
Lặp lại không nhiều hơn mỗi 3 tháng 

Thuốc co mạch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Midodrine  Khởi đầu:
2,5 mg uống mỗi 8-12 giờ
Có thể tăng liều sau mỗi tuần lên đến 10 mg uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa:
30 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (ngứa, dựng lông); Tác dụng khác (ớn lạnh, dị cảm, tăng huyết áp tư thế nằm ngửa, bí tiểu, đau đầu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống cùng bữa ăn
    • Liều cuối cùng phải uống ít nhất 4 giờ trước khi đi ngủ để tránh tăng huyết áp tư thế nằm ngửa
  • Tránh dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp, nhịp tim chậm, bí tiểu, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim sung huyết, rối loạn dẫn truyền tim, tăng nhãn áp góc hẹp, bệnh mạch máu tắc nghẽn, tắc nghẽn mạch máu não & co thắt mạch máu, phình động mạch chủ, bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh, cường giáp, u tủy thượng thận, suy thận nặng, rối loạn tuyến tiền liệt nghiêm trọng
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có huyết áp tâm thu tư thế nằm ngửa ban đầu >180 mmHg, suy thận & gan, có vấn đề về bí tiểu, đái tháo đường, tiền sử các vấn đề về thị lực
  • Theo dõi huyết áp tư thế nằm ngửa & ngồi trong quá trình điều trị duy trì

Vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợp


Thuốc  
Liều dùng
Lưu ý
Benfotiamine1  Khởi đầu:
150 mg uống mỗi 8-12 giờ trong ít nhất 3 tuần
Liều duy trì:
Theo đáp ứng điều trị 
Tác dụng không mong muốn
  • Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn (phát ban da, mày đay, phản ứng phản vệ)
Mecobalamin1  0,5 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
0,5 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 3 lần/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Uống: Chán ăn, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, kích ứng tiêu hóa, đau đầu
  • Tiêm: Phản ứng quá mẫn, đau, chai cứng tại vị trí tiêm bắp, đau đầu, đổ mồ hôi
 Thuốc Hàm lượng có trên thị trường Liều dùng  Lưu ý
Sản phẩm phối hợp
Vitamin B1, B6, B121  Vitamin B1 250 mg, B6 250 mg, B12 1.000 mcg  Khởi đầu:
2-4 viên nén/ngày, uống
Liều duy trì:
1-2 viên nén uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó chịu, đau bụng, tiêu chảy); Phản ứng quá mẫn (đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, ngứa, mày đay)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng levodopa
Vitamin B1 300 mg, B6 100 mg, B12 100 mcg   Khởi đầu:
2-4 viên nén/ngày, uống
Liều duy trì:
1-2 viên nén uống mỗi 24 giờ
Vitamin B1 500 mg, B6 250 mg, B12 1.000 mcg   Khởi đầu:
2-4 viên nén/ngày, uống
Liều duy trì:
1-2 viên nén uống mỗi 24 giờ 
Vitamin B1 100 mg, B6 200 mg, B12 200 mcg  Khởi đầu:
1-2 viên nén uống mỗi 8-24 giờ 
Vitamin B1 100 mg, B6 100 mg, B12 5.000 mcg   2-4 viên nén/ngày, uống chia nhiều liều hoặc
1 viên nén uống mỗi 24 giờ 
Vitamin B1 100 mg, B6 100 mg, B12 1.000 mcg  1 ống tiêm bắp mỗi 24 giờ 
Vitamin B1 100 mg, B6 100 mg, B12 5.000 mcg   1 ống tiêm bắp mỗi 24 giờ
Điều trị tiếp theo đối với các trường hợp bệnh nhẹ hơn:
2-3 ống/tuần 
1 Trên thị trường có nhiều sản phẩm phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.