Tăng huyết áp Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 21 July 2025

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI)*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benazepril Khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 20-40 mg/ngày, đường uống
Liều tối đa: 40-80 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, phù mạch); Thần kinh trung ương (mệt mỏi, đau đầu); Tiêu hóa (rối loạn vị giác, buồn nôn/nôn); Hô hấp (ho khan dai dẳng; các triệu chứng ở đường hô hấp trên); Ngoài da (phát ban, ban đỏ đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc); Phản ứng quá mẫn; Thận (suy thận); Rối loạn điện giải (tăng kali máu, hạ natri máu); Rối loạn về máu
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân suy tim & bệnh nhân có thể bị mất nước hoặc muối (đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc lọc máu) có thể bị hạ huyết áp trong giai đoạn khởi đầu điều trị với ACEI
    • Chỉ bắt đầu điều trị khi giám sát y tế chặt chẽ; đối với những bệnh nhân này, dùng liều thấp & để bệnh nhân ở tư thế nằm
  • Tránh dùng cho bệnh nhân có huyết áp tâm thu <100 mmHg, hẹp động mạch chủ hoặc tắc nghẽn đường ra động mạch chủ & nhìn chung nên tránh dùng khi có/nghi ngờ có bệnh mạch máu thận
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn và ở người có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị với ACEI trước đó
  • Nên đánh giá chức năng thận trước khi dùng ACEI, trong khi dùng, & vài ngày đầu tiên sau khi bắt đầu dùng
    • Bệnh nhân có bệnh thận hoặc đang dùng liều cao nên được theo dõi thường xuyên để phát hiện đạm niệu
Captopril Khởi đầu: 12,5 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng dần sau mỗi 2-4 tuần
Liều duy trì: 50 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 150 mg/ngày
Cilazapril  Khởi đầu: 1 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể chỉnh liều 1 lần mỗi 2-4 tuần
Liều duy trì: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày
Delapril Khởi đầu: 15 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 15-30 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 120 mg/ngày 
Enalapril  Khởi đầu (bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu): 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày hoặc
Dạng enalaprilat: 1,25 mg, tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ 
Fosinopril  Khởi đầu (có hoặc không có thuốc lợi tiểu): 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 10-40 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 80 mg/ngày 
Imidapril  Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Lisinopril  Khởi đầu (bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu): 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 20-40 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 80 mg/ngày 
Moexipril Khởi đầu (bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu): 3,75 mg, uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 7,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 7,5-15 mg, uống mỗi 24 giờ
(Có thể dùng liều mỗi 12 giờ nếu liều mỗi 24 giờ không kiểm soát được đầy đủ)
Liều tối đa: 30 mg/ngày
Perindopril  Khởi đầu: 4-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 8-10 mg, uống mỗi 24 giờ sau 1 tháng điều trị
Liều tối đa: 8-10 mg/ngày 
Quinapril  Khởi đầu (bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu): 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 20-40 mg/ngày
Liều tối đa: 80 mg/ngày 
Ramipril  Khởi đầu: 1,25-2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày 
Trandolapril  Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 1 mg, uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu): 0,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 1-2 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 4 mg/ngày 
Zofenopril Khởi đầu: 15 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều sau mỗi 4 tuần
Liều hiệu quả thông thường: 30 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 60 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia 2 liều
Nếu không thể ngưng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị thì nên dùng liều khởi đầu là 7,5 mg/ngày
* Nếu có thể, ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ACEI. Nếu không, phải theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình điều trị.

Thuốc chẹn alpha


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Doxazosin
Dạng phóng thích bình thường:
Khởi đầu: 1 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều sau 1-2 tuần đến 2 mg, uống mỗi 24 giờ & sau đó đến 4 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 16 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
Khởi đầu: 4 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều sau 4 tuần đến
Liều tối đa: 8 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Có thể hạ huyết áp tư thế nặng sau liều đầu tiên & có thể gây ngất kèm nhịp tim nhanh xuất hiện trước đó
  • Tác dụng có thể giảm sau khi tiếp tục điều trị: Thần kinh trung ương (chóng mặt, đau đầu, thiếu năng lượng); Tiêu hóa (buồn nôn); Tim mạch (đánh trống ngực)
  • Tác dụng khác trên tim mạch (phù, đau ngực, khó thở); Tiêu hóa (táo bón, tiêu chảy, nôn; khô miệng); Thần kinh trung ương (trầm cảm, hồi hộp, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, ảo giác, dị cảm); Niệu sinh dục (tiểu nhiều, tiểu không kiểm soát); Mắt (nhìn mờ); Gan (xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm tụy); Tác dụng khác (đau khớp, ban da, bất lực, hội chứng cương đau dương vật kéo dài)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bắt đầu điều trị với liều thấp, ưu tiên dùng vào buổi tối để tránh bị hạ hyết áp tư thế
  • Không khuyến cáo dùng để điều trị suy tim cho bệnh nhân có tắc nghẽn cơ học
  • Thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, hoặc ở bệnh nhân đau thắt ngực
Prazosin Khởi đầu: 0,5 mg, uống mỗi 8-12 giờ x 3-7 ngày
Tăng liều dần mỗi 3-7 ngày đến:
Liều duy trì: 2-15 mg/ngày, uống chia nhiều liều
Liều tối đa: 20 mg/ngày
Terazosin Khởi đầu: 1 mg, uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ
Tăng liều sau mỗi 1 tuần
Liều duy trì: 2-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Azilsartan medoxomil Khởi đầu: 40 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 80 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thường nhẹ & thoáng qua: Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng liên quan đến liều dùng có thể xảy ra, nhất là ở bệnh nhân bị giảm thể tích dịch); Suy thận
  • Tác dụng hiếm gặp: Phát ban, phù mạch, tăng men gan, đau cơ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân có giảm thể tích dịch (như dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể bị hạ huyết áp & nên bắt đầu với liều thấp
  • Thận trọng ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận, động mạch chủ hoặc van hai lá, suy thận hoặc gan
  • Nên theo dõi K huyết thanh, nhất là ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, & nên tránh dùng thuốc lợi tiểu tiết kiệm K
Candesartan  Khởi đầu: 4-8 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 8-16 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 32 mg/ngày 
Eprosartan  600 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng
Liều tối đa: 800 mg/ngày 
Fimasartan
Khởi đầu: 60 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 120 mg, uống mỗi 24 giờ 
Irbesartan  Khởi đầu: 150 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 150-300 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày 
Losartan  Khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 50-100 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 100 mg/ngày 
Olmesartan medoxomil  Khởi đầu: 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 40 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Telmisartan 20-40 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 80 mg/ngày 
Valsartan Khởi đầu: 80-160 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 320 mg, uống mỗi 24 giờ
Thuốc ức chế kép thụ thể angiotensin-neprilysin (ARNI)
Sacubitril/valsartan 200-400 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, ngất, suy nhược); Chuyển hóa (tăng hoặc hạ kali máu, hạ đường huyết); Tác dụng khác (hạ huyết áp, suy thận, thiếu máu, ho, mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không dùng cho đến 36 giờ sau liều ACEI cuối cùng; không phải là thuốc điều trị tăng huyết áp hàng đầu
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng ACEI hoặc ARB trước đó, phù mạch di truyền hoặc tự phát, sử dụng đồng thời với ACEI hoặc ARB, dùng sản phẩm y học chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, suy gan nặng, xơ gan mật & ứ mật
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận & khuyến cáo theo dõi chức năng thận
  • Tạm thời giảm liều/ngưng dùng trong trường hợp hạ huyết áp có triệu chứng, tăng kali máu hoặc rối loạn chức năng thận
  • Kiểm tra huyết ap, chức năng thận & điện giải sau khi bắt đầu & trong lúc chỉnh liều
 

Thuốc chẹn beta


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Acebutolol  Khởi đầu: 200 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc 400 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 800 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc 400 mg, uống mỗi 12 giờ sau 2 tuần
Liều duy trì: 400-800 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 1.200 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mệt mỏi, trầm cảm, chóng mặt, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, đau đầu); Tim mạch (suy tim, block tim, lạnh đầu chi, bất lực ở nam, hạ huyết áp); Hô hấp (co thắt phế quản ở bệnh nhân có nguy cơ và nên dùng thận trọng các thuốc ức chế chọn lọc trên beta1); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón); Chuyển hóa (có thể gây tăng hoặc hạ đường huyết, thay đổi cholesterol & triglyceride huyết thanh)
  • Esmolol: Phản ứng tại vị trí truyền, như viêm & chai cứng
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định trong chậm nhịp tim nặng, đã bị block nhĩ thất mức độ cao, hội chứng nút xoang bệnh lý & suy thất trái không ổn định mức độ nặng
  • Thận trọng ở bệnh nhân co thắt phế quản, hen hoặc bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí, suy thận. Dùng thận trọng khi bị block độ 1 hoặc suy giảm co bóp cơ tim, trầm cảm, bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên & bệnh nhân đang dùng insulin
  • Thuốc chẹn beta có thể che lấp triệu chứng cường giáp & hạ đường huyết & có thể làm vẩy nến nặng hơn
  • Bệnh nhân điều trị lâu dài không nên ngừng thuốc đột ngột; nên ngưng dùng dần trong 1-2 tuần
Alprenolol  200 mg, uống mỗi 24 giờ, chia nhiều liều
Atenolol  Khởi đầu: 25-50 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng dần đến 50-100 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 100 mg/ngày 
Betaxolol  Khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều sau 1-2 tuần đến 20 mg/ngày
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Bisoprolol  Khởi đầu: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Carteolol 2,5-30 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều theo đáp ứng điều trị 
Carvedilol  Khởi đầu: 12,5 mg, uống mỗi 24 giờ x 2 ngày
Có thể tăng đến 25 mg, uống mỗi 24 giờ
hoặc
Khởi đầu: 6,25 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 12,5 mg, uống mỗi 12 giờ sau 1-2 tuần
Có thể tăng liều (nếu cần) sau mỗi 2 tuần tới liều 50 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhiều liều
Liều tối đa: 50 mg/ngày 
Celiprolol  Khởi đầu: 200 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 400 mg, uống mỗi 24 giờ 
Esmolol
Tăng huyết áp trong phẫu thuật
Liều tải: 80 mg (khoảng 1 mg/kg), tiêm bolus tĩnh mạch trong hơn 30 giây, sau đó truyền 150 mcg/kg/ phút, có thể tăng đến 300 mcg/kg/phút, nếu cần
Tăng huyết áp sau phẫu thuật
Liều tải: 0,5 mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong hơn 1 phút, sau đó truyền trong 4 phút với liều 50 mcg/kg/phút. Nếu không thấy có hiệu quả trong vòng 5 phút, lặp lại cùng liều tải & sau đó truyền duy trì với liều tăng đến 100 mcg/kg/phút 
Labetalol  Khởi đầu: 100 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng mỗi lần 100 mg mỗi 12 giờ sau mỗi 2 tuần
Liều duy trì: 200-400 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 2.400 mg/ngày 
Metoprolol
Dạng phóng thích bình thường:
Khởi đầu: 50-100 mg, uống mỗi 12-24 giờ
Có thể tăng đến 100-400 mg/ngày, đường uống
Liều duy trì: 100-200 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 450 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
25-100 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 400 mg/ngày 
Nadolol  Khởi đầu: 20-40 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng 40-80 mg sau mỗi 2-14 ngày đến khi đạt đáp ứng thích hợp
Liều duy trì: 40-80 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 240-320 mg/ngày 
Nebivolol  Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Ở bệnh nhân suy thận & bệnh nhân >65 tuổi:
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Oxprenolol  Khởi đầu: 80-160 mg/ngày, uống chia mỗi 8-12 giờ
Có thể tăng đến 160-320 mg/ngày, đường uống, sau mỗi 1-2 tuần,
Liều tối đa: 320 mg, uống mỗi 24 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: ≤320 mg, uống mỗi 24 giờ 
Pindolol  Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 8-12 giờ hoặc 15 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 15-45 mg mỗi 24 giờ, uống liều duy nhất hoặc chia nhiều liều
Liều tối đa: 60 mg/ngày
Propranolol  Dạng phóng thích bình thường:
Khởi đầu: 40-80 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng sau mỗi tuần đến 160-320 mg/ngày
Liều tối đa: 640 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
Khởi đầu: 80 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 120-160 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 640 mg/ngày 

Thuốc chẹn kênh canxi


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benzothiazepine
Diltiazem  Dạng phóng thích bình thường:
Khởi đầu: 30-60 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
60-120 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 180-360 mg/ngày, chia liều uống mỗi 8 giờ
Dạng phóng thích kéo dài (1 lần/ngày):
Khởi đầu: 90-180 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều sau mỗi 14 ngày đến 240-360 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 540 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài (2 lần/ngày):
90-180 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 360 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (suy giảm chức năng tim, hạ huyết áp, làm suy tim nặng hơn, phù, đỏ bừng mặt, nhịp tim chậm, đánh trống ngực); Tiêu hóa (táo bón, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tác dụng khác (mệt mỏi, phát ban, viêm gan, tăng men gan thoáng qua)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhồi máu cơ tim cấp, sung huyết phổi, hạ huyết áp
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết, suy giảm chức năng gan/thận, block nhĩ thất độ 1, nhịp tim chậm
Dihydropyridine
Amlodipine  Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (suy giảm chức năng tim, hạ huyết áp, suy tim nặng hơn, phù, đỏ bừng mặt, nhịp tim chậm); Tiêu hóa (táo bón); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng)
  • Levamlodipine: Nhịp tim nhanh, ho, khó thở, chóng mặt, đau đầu, căng phồng mặt, ủ rũ
  • Nên tránh dùng các thuốc nhóm dihydropyridine tác dụng ngắn vì có khả năng làm tăng nguy cơ biến cố bất lợi trên tim

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy tim mất bù rõ, mặc dù các thuốc dihydropyridine tác động chọn lọc trên mạch máu (như: amlodipine, felodipine) được dung nạp ở bệnh nhân có giảm phân suất tống máu thất trái
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim, suy gan, phù ngoại biên
  • Theo dõi để phát hiện hạ huyết áp & nhịp nhanh phản xạ
 
Barnidipine  Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ 
Benidipine Khởi đầu: 2-4 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 8 mg/ngày 
Cilnidipine
Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Felodipine  Khởi đầu: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 2,5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Isradipine  Dạng phóng thích bình thường:
Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 5 mg, uống mỗi 12 giờ sau 3-4 tuần
Liều tối đa: 20 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Lacidipine  Khởi đầu: 2 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 4 mg, nếu cần, đến 6 mg, uống mỗi 24 giờ sau ít nhất 3-4 tuần 
Lercanidipine  Khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 20 mg, uống mỗi 24 giờ sau 2 tuần 
Levamlodipine besylate
(S-amlodipine) 
2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Manidipine  Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ 
Nicardipine  Dạng phóng thích bình thường:
Khởi đầu: 10-20 mg, uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng đến 20-40 mg, uống mỗi 8 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
30-40 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 60 mg, uống mỗi 12 giờ 
Nifedipine  Dạng phóng thích bình thường:
Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng dần đến 30-80 mg, uống mỗi 24 giờ trong 7-14 ngày
Liều tối đa: 60-180 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài (1 lần/ngày):
Khởi đầu: 30 hoặc 60 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều dần dần cách khoảng 7-14 ngày
Liều duy trì: 30-60 mg/ngày, đường uống
Liều tối đa: 120 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài (2 lần/ngày):
Khởi đầu: 10-20 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều duy trì: 20 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng từng bước đến 40 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 90 mg/ngày 
Nisoldipine  Dạng phóng thích tức thời:
Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều dần sau khoảng thời gian không ít hơn 1 tuần
Liều tối đa: 20 mg, uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích biến đổi:
Khởi đầu: 17 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng mỗi lần 8,5 mg/tuần hoặc lâu hơn
Liều tối đa: 34 mg, uống mỗi 24 giờ 
Nitrendipine  20 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc 10 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 20 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Phenylalkylamine
Gallopamil  25-50 mg, uống mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (suy giảm chức năng tim, hạ huyết áp, suy tim nặng hơn, phù, đỏ bừng mặt, nhịp tim chậm); Tiêu hóa (táo bón); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng)
  • Thuốc chẹn kênh calci điều hòa nhịp tim (như diltiazem, gallopamil & verapamil): Phân ly nhĩ thất, block nhĩ thất, nhịp tim chậm & rối loạn chức năng nút xoang

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy tim mất bù rõ, mặc dù các thuốc dihydropyridine tác động chọn lọc trên mạch máu (như: amlodipine, felodipine) được dung nạp ở bệnh nhân có giảm phân suất tống máu thất trái
  • Thuốc chẹn kênh calci điều hòa nhịp tim được chống chỉ định ở bệnh nhân chậm nhịp tim, rối loạn chức năng nút xoang & block nút nhĩ thất
Verapamil  Dạng phóng thích bình thường:
40-80 mg, uống mỗi 6-8 giờ hoặc
80-160 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 480 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
120-240 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 240 mg, uống mỗi 12 giờ sau 2 tuần
Liều tối đa: 480 mg/ngày 

Thuốc ức chế trực tiếp renin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aliskiren  Khởi đầu: 150 mg, uống mỗi 24 giờ
Nếu huyết áp chưa được kiểm soát thích hợp, có thể tăng đến 300 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, GERD); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tác dụng khác (hạ huyết áp, phát ban, ho, tăng acid uric máu, mệt mỏi, đau lưng, bệnh gout, sỏi thận, tăng K máu, giảm nồng độ Hb, co giật, phù mạch)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc tăng huyết áp do hẹp động mạch thận, & ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch (do bất kỳ nguyên nhân nào)
  • Chống chỉ định dùng đồng thời aliskiren với ACEI hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân đái tháo đường
  • Tránh dùng đồng thời aliskiren với ACEI hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (GFR <60 mL/phút)
  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai, ngưng dùng ngay khi phát hiện có thai
  • Hạ huyết áp có triệu chứng có thể gặp ở bệnh nhân bắt đầu điều trị với aliskiren; trước khi bắt đầu điều trị, phải điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch và/hoặc theo dõi sát thể tích dịch, nhất là ở bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc lợi tiểu

Thuốc lợi tiểu


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc đối kháng aldosterone 
Eplerenone 50 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 100 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng); Nội tiết & chuyển hóa (nữ hóa tuyến vú, xuất huyết âm đạo bất thường, tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu, tăng K máu); Tác dụng khác (hạ huyết áp, mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, bất thường chức năng thận)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có albumin niệu vi thể, suy gan nặng; creatinin huyết thanh >2,0 mg/dL ở nam hoặc >1,8 mg/dL ở nữ; độ thanh thải creatinin ≤50 mL/phút, K huyết thanh >5,0 mmol/L
  • Tránh sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết kiệm K và thuốc bổ sung K
  • Nên đo nồng độ K huyết thanh trước khi điều trị & 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị
Spironolactone
25-50 mg/ngày, đường uống
Có thể tăng đến 100 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, ngầy ngật, mất điều hòa vận động, lú lẫn tâm thần); Tiêu hóa (đau quặn bụng, tiêu chảy); Nội tiết & chuyển hóa (chứng vú to ở nam, rậm lông, kinh nguyệt không đều, bất lực, nhiễm acid nhẹ, hạ Na máu, tăng K máu & tăng BUN thoáng qua)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy thận cấp, tăng K máu hoặc suy thận nặng
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị tăng K máu (như: đái tháo đường, lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc thận)
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm K khác, ACEI, NSAID, ARB, thuốc kháng aldosteron, heparin & heparin trọng lượng phân tử thấp
  • Nên định kỳ đo BUN & chất điện giải trong huyết thanh
Thuốc lợi tiểu quai 
Bumetanide  1 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 4 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Nội tiết & chuyển hóa (hạ Na máu, hạ K máu & nhiễm kiềm hạ Cl máu nhất là sau khi dùng liều cao hoặc dùng kéo dài, tăng đường huyết, glucose niệu, tăng acid uric máu & có thể gây bệnh gout)
  • Dấu hiệu mất cân bằng điện giải: Đau đầu, vọp bẻ cơ, khô miệng, hạ huyết áp, khát, yếu người, ngầy ngật,...
  • Các tác dụng ít gặp khác (nhìn mờ, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phát ban da & phản ứng quá mẫn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân vô niệu hoặc suy thận do thuốc gây độc thận hoặc độc gan hoặc do hôn mê gan
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ mất cân bằng dịch & điện giải, ở bệnh nhân tăng sinh tuyến tiền liệt hoặc giảm khả năng đi tiểu, bệnh nhân xơ gan rất có khả năng bị hạ K máu & bệnh nhân suy tim nặng rất có khả năng bị hạ Na máu, dùng thận trọng ở bệnh nhân dễ bị gout
  • Theo dõi bệnh nhân để phát hiện dấu hiệu mất cân bằng dịch hoặc điện giả
Furosemide  20-40 mg, uống mỗi 12 giờ, thường vào buổi sáng 
Piretanide  6-12 mg, uống mỗi 24 giờ 
Torasemide
Khởi đầu: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày 
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali 
Amiloride  5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Nội tiết & chuyển hóa (tăng K máu, nhất là ở người lớn tuổi, bệnh nhân đái tháo đường & bệnh nhân suy thận, hạ Na máu xảy ra ở bệnh nhân dùng phối hợp thuốc lợi
    tiểu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khát); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt, yếu người, vọp bẻ cơ); Ngoài da (phát ban, ngứa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thường dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu quai hoặc thuốc lợi tiểu thiazide
  • Tránh dùng ở bệnh nhân tăng K máu hoặc suy thận nặng
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị tăng kali máu (như: đái tháo đường, lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc thận)
Thuốc lợi tiểu thiazide & các thuốc lợi tiểu liên quan 
Chlorothiazide  500-1.000 mg/ngày, uống hoặc chia liều mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 2 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Nội tiết & chuyển hóa (tăng acid uric máu & có thể gây bệnh gout ở một số bệnh nhân, nhiễm kiềm hạ Cl máu, hạ Na máu, hạ K máu, hạ Mg máu, tăng đường huyết & glucose niệu ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc các bệnh nhân có nguy cơ khác); Tiêu hóa (kích ứng tiêu hóa, buồn nôn/nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tác dụng khác (phản ứng nhạy cảm ánh sáng, hạ huyết áp tư thế đứng, bất lực, phản ứng quá mẫn)
  • Dấu hiệu mất cân bằng điện giải: đau đầu, vọp bẻ cơ, khô miệng, hạ huyết áp, khát, yếu người, ngầy ngật,...

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng vì có thể gây bệnh não; bệnh nhân suy thận nặng, vô niệu hoặc đã có tăng Ca máu
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đã bị hoặc có nguy cơ bị mất cân bằng dịch & điện giải (lớn tuổi), bệnh nhân xơ gan rất có khả năng bị hạ K máu & bệnh nhân suy tim nặng rất có khả năng bị hạ Na máu, dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận, ở bệnh nhân dễ bị gout & ở bệnh nhân đái tháo đường
  • Theo dõi bệnh nhân để phát hiện dấu hiệu mất cân bằng dịch hoặc điện giải
 
Chlortalidone
(chlorthalidone) 
12,5-25 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 50 mg/ngày, đường uống 
Cyclopenthiazide  0,25-0,5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Hydrochlorothiazide
(dihydrochlorothiazide) 
Khởi đầu: 12,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều thông thường: 25-100 mg, uống mỗi 24 giờ 
Indapamide  Dạng phóng thích bình thường:
2,5 mg uống mỗi 24 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
1,5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Metolazone Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều thông thường: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Công thức tăng sinh khả dụng: 0,5-1 mg, uống mỗi 24 giờ 
Trichlormethiazide  1-4 mg, uống mỗi 24 giờ 

Các thuốc khác trị tăng huyết áp


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc tác động lên trung ương 
Clonidine  Khởi đầu:
50-100 mcg, uống mỗi 8 giờ hoặc
100 mcg, uống mỗi 12 giờ hoặc
75-150 mcg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
300-1.200 mcg/ngày, uống chia nhiều liều
Liều tối đa: 2,4 mg/ngày
hoặc
Miếng dán thấm qua da 0,1 mg/24 giờ mỗi 7 ngày
Liều thông thường: 0,1-0,3 mg/24 giờ mỗi 7 ngày
Liều tối đa: 0,6 mg/24 giờ mỗi 7 ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (ngầy ngật, choáng váng, đau đầu, trầm cảm, lo âu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, bất lực); Tiêu hóa (khô miệng, táo bón, buồn nôn, chán ăn); Niệu sinh dục (bí tiểu, tiểu không tự chủ); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng, ứ dịch)
  • Tác dụng ít gặp khác: Nhịp tim chậm, rối loạn điện tâm đồ, suy tim, ảo giác,...
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh mạch máu não, suy thận, bệnh tim thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn mạch máu ngoại biên hoặc ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân điều trị kéo dài
Methyldopa   Khởi đầu:
250 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Có thể tăng hoặc giảm liều cách nhau không nhiều hơn 2 ngày đến khi đạt hiệu quả mong muốn
Liều duy trì:
500-2.000 mg/ngày, chia 2-4 liều
Liều tối đa: 3 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Phần lớn tác dụng không mong muốn đều thoáng qua hoặc có thể hồi phục
  • Thần kinh trung ương (ngầy ngật, choáng váng, xây xẩm, đau đầu, yếu người, mệt mỏi, bất lực, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, trầm cảm,...); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng, ứ dịch, phù & có thể làm đau thắt ngực nặng hơn); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón, hiếm khi viêm tụy, viêm đại tràng hoặc đau lưỡi); Huyết học (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết & giảm bạch cầu hạt có thể xảy ra); Phản ứng quá mẫn

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh gan hoặc trầm cảm
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận, tiền sử thiếu máu tán huyết, bệnh gan hoặc trầm cảm & ở bệnh nhân có hội chứng Parkinson
  • Nên định kỳ theo dõi công thức máu toàn bộ trong 6-12 tuần đầu điều trị hoặc nếu bệnh nhân bị sốt không rõ nguyên nhân
Moxonidine  Khởi đầu:
0,2 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng sau 3 tuần đến 0,4 mg/ngày, uống hoặc chia liều mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 0,6 mg/ngày, chia thành 2 liều 
Tác dụng không mong muốn
  • Tương tự clonidine nhưng ít gây an thần & khô miệng

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp nặng, nhịp tim chậm, suy tim nặng, bệnh tim do thiếu máu cục bộ nặng, suy thận hoặc gan nặng, đau cách hồi ở chân hoặc bệnh Raynaud, bệnh Parkinson, động kinh, tăng nhãn áp hoặc trầm cảm & bệnh nhân có tiền sử phù mạch
  • Bệnh nhân điều trị kéo dài không nên ngưng thuốc đột ngột
Rilmenidine
Khởi đầu:
1 mg, uống mỗi 24 giờ
Sau 1 tháng, có thể tăng đến 1 mg, uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tương tự clonidine nhưng ít có tác dụng an thần & tác dụng lên trung ương hơn

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tương tự clonidine
Thuốc giãn mạch trực tiếp
Hydralazine  Khởi đầu:
40-50 mg/ngày, uống chia nhiều liều
Có thể tăng mỗi lần 10-25 mg/liều sau mỗi 2-5 ngày
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng không mong muốn thường giảm khi tiếp tục điều trị: Tim mạch (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau thắt ngực, đỏ bừng mặt); Tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (chóng mặt, nghẹt mũi)
  • Tác dụng khác trên tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng, ứ dịch, phù); Tác dụng khác (tăng cân, run, viêm kết mạc, vọp bẻ cơ, chảy nước mắt)
  • Ít gặp: Thiếu hụt pyridoxine dẫn đến bệnh thần kinh ngoại biên; Huyết học (loạn sản máu, thiếu máu tán huyết); Gan (độc gan); Niệu sinh dục (tiểu khó, viêm cầu thận); Thần kinh trung ương (trầm cảm, lo âu); Tiêu hóa (liệt ruột, táo bón); Phản ứng quá mẫn; cũng có thể gây tình trạng giống lupus ban đỏ hệ thống khi dùng liều cao kéo dài, &
    thường gặp hơn ở phụ nữ và ở bệnh nhân suy thận

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị tăng nhịp tim nặng, suy tim có cung lượng tim cao, phình động mạch chủ bóc tách, bệnh tim phổi hoặc suy cơ tim do tắc nghẽn cơ học, lupus ban đỏ hệ thống vô căn & các rối loạn có liên quan
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim gần đây, suy tim, suy thận hoặc gan
  • Theo dõi định kỳ công thức máu toàn bộ, xác định kháng thể kháng nhân & phân tích nước tiểu khi điều trị kéo dài
Minoxidil  Khởi đầu:
5 mg/ngày, uống hoặc chia nhiều liều
Có thể tăng liều dần dần sau mỗi 3 ngày đến 40 mg/ngày, uống hoặc chia nhiều liều
Liều tối đa: 100 mg/ngày 
  • Chỉ dùng cho tăng huyết áp nặng và không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp khác
  • Minoxidil thường được dùng phối hợp với 1 thuốc chẹn beta để giảm tác dụng làm tăng nhịp tim & phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu để kiểm soát tình trạng phù
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp tim nhanh phản xạ, ứ dịch, phù, làm nặng hơn tình trạng suy tim đang có, thay đổi điện tâm đồ, viêm màng ngoài tim kèm tràn dịch, viêm màng ngoài tim, đau thắt ngực); kích thích mọc lông tóc
  • Ít gặp: Thần kinh trung ương (đau đầu); Nội tiết & chuyển hóa (vú to ở nam giới, chu kỳ kinh ngắn); Tác dụng khác (buồn nôn; ban da dạng dị ứng, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân u tủy thượng thận
  • Thận trọng ở bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim, tăng áp phổi, đau thắt ngực, suy tim sung huyết & suy thận đáng kể
Thuốc đối vận thụ thể endothelin 
Aprocitentan  12,5 mg, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Gan (tăng men gan, nhiễm độc gan); Tác dụng khác (phù nề, giữ nước, thiếu máu, giảm số lượng tinh trùng, gây quái thai)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định trong thai kỳ
  • Có thể cần can thiệp nếu bị giữ nước
  • Đối với phụ nữ có khả năng mang thai, cần phải thử thai trước, mỗi tháng trong và 1 tháng sau khi ngừng điều trị; sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp là cần thiết cho những người trong độ tuổi sinh sản trong và 1 tháng sau khi ngừng điều trị
  • Đo nồng độ aminotransferase trong huyết thanh và tổng lượng bilirubin trước khi bắt đầu điều trị và lặp lại định kỳ trong khi điều trị & theo chỉ định lâm sàng
Thuốc tác động lên ngoại biên 
Reserpine Khởi đầu:
0,5 mg/ngày, uống chia nhiều liều x 2 tuần
Sau đó giảm xuống:
Liều duy trì:
0,1-0,25 mg/ngày, đường uống
Liều tối đa:
0,5 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, trầm cảm, ngầy ngật, choáng váng, ngủ lịm, ác mộng); Hô hấp (nghẹt mũi); Tiêu hóa (tăng nhu động ruột như tiêu chảy, đau quặn bụng & tăng tiết acid dạ dày, & ít gặp: thay đổi cảm giác thèm ăn, tăng cân, khô miệng); Tim mạch (nhịp tim chậm, hạ huyết áp)
  • Tác dụng ít gặp khác: Tiết sữa, tăng nồng độ prolactin, bất lực, giữ muối, phù, phát ban, xuất huyết giảm tiểu cầu

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân u tủy thượng thận, bệnh Parkinson, đang bị loét dạ dày hoặc viêm loét đại tràng, có tiền sử trầm cảm
  • Thận trọng ở bệnh nhân loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, suy thận, sỏi mật, động kinh, hen phế quản dị ứng & người lớn tuổi

Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Co-dergocrine mesylate
(dihydroergocryptine, dihydroergocristine & dihydroergocornine mesylate)
1-2 mg, uống mỗi 8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu); Tác dụng khác (kích ứng tiêu hóa, nhìn mờ, ban da, nghẹt mũi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên dùng thuốc cùng thức ăn
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị chậm nhịp tim nặng
Nicergoline
Điều trị bổ trợ:
5-10 mg, uống mỗi 8 giờ hoặc
30 mg, uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng, ngầy ngật, mất ngủ); Tác dụng khác (rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, cảm giác nóng & đỏ da, hạ huyết áp)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng acid uric máu hoặc người có tiền sử bị gout và/hoặc đang điều trị với các thuốc có ảnh hưởng đến chuyển hóa & bài tiết acid uric

Các thuốc phối hợp


Thuốc  Hàm lượng có sẵn Liều dùng Lưu ý
Aliskiren/hydrochlorothiazide  Aliskiren 150 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Aliskiren 150 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Aliskiren 300 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Aliskiren 300 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Aliskiren 300 mg/hydrochlorothiazide 25 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Chuyển hóa (tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, thay đổi dung nạp glucose, tăng acid uric máu, tăng hoặc hạ K máu, hạ Mg máu, hạ Na máu, tăng Ca máu); Mắt (cận thị thoáng qua cấp tính, tăng nhãn áp góc đóng cấp tính); Tác dụng khác (mày đay, bệnh gout, hạ huyết áp, ngất, suy thận cấp, kích hoạt hoặc đợt cấp của lupus ban đỏ hệ thống)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân vô niệu, suy giảm thể tích, tiền sử phù mạch, suy thận và gan nặng; dùng đồng thời với ACEI hoặc thuốc đối kháng angiotensin II ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận
  • Thận trọng ở bệnh nhân tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường, có tiền sử hoặc nguy cơ mắc bệnh gout, tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, suy giảm thể tích
    hoặc muối, hẹp động mạch thận, bệnh tim mạch, sau nhồi máu cơ tim, tăng Ca huyết, nồng độ cholesterol trung bình hoặc cao, bệnh tuyến cận giáp, lupus ban đỏ hệ thống, suy thận và gan nhẹ đến trung bình
Amlodipine/atorvastatin
Amlodipine 5 mg/atorvastatin 10 mg
Amlodipine 5 mg/atorvastatin 20 mg
Amlodipine 5 mg/atorvastatin 40 mg
Amlodipine 10 mg/atorvastatin 10 mg
Amlodipine 10 mg/atorvastatin 20 mg
Amlodipine 10 mg/atorvastatin 40 mg 
Amlodipine 5 mg/atorvastatin 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Amlodipine 10 mg/ atorvastatin 80 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, phù ngoại biên, đỏ bừng); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn, khó chịu ở bụng, tiêu chảy, táo bón); Tác dụng khác (mệt mỏi, yếu người, đau cơ, tăng men gan, tăng đường huyết)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan đang hoạt động, phụ nữ có thai, cho con bú
  • Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh thận nặng, suy giáp, người cao tuổi, tiền sử rối loạn chức năng gan
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, nhịp tim, bilan lipid và chức năng thận và gan
Amlodipine/candesartan  Amlodipine 5 mg/candesartan 8 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, phù, đỏ bừng); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu ở bụng); Tác dụng khác (tăng K máu, chuột rút cơ, yếu người, đau lưng hoặc đau khớp)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân hạ huyết áp nặng, hẹp động mạch chủ nặng, hẹp động mạch thận hai bên nặng hoặc bệnh thận, bệnh gan nặng, thai kỳ
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị suy tim sung huyết, mất nước nghiêm trọng hoặc suy giảm thể tích, tăng K máu, bệnh nhân cao tuổi
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, nhịp tim, điện giải, chức năng thận và gan
Amlodipine/irbesartan  Amlodipine 5 mg/irbesartan 150 mg
Amlodipine 10 mg/irbesartan 150 mg
Amlodipine 5 mg/irbesartan 300 mg
Amlodipine 10 mg/irbesartan 300 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Amlodipine 10 mg/irbesartan 300 mg/ngày 
Amlodipine/losartan  Amlodipine 5 mg/losartan 50 mg
Amlodipine 5 mg/losartan 100 mg
Amlodipine 10 mg/losartan 100 mg 
1-2 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Amlodipine/olmesartan  Amlodipine 5 mg/olmesartan 20 mg
Amlodipine 10 mg/olmesartan 20 mg
Amlodipine 5 mg/olmesartan 40 mg
Amlodipine 10 mg/olmesartan 40 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Amlodipine 10 mg/olmesartan 40 mg/ngày 
Amlodipine/telmisartan  Amlodipine 5 mg/telmisartan 40 mg
Amlodipine 10 mg/telmisartan 40 mg
Amlodipine 5 mg/telmisartan 80 mg
Amlodipine 10 mg/telmisartan 80 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Amlodipine 10 mg/telmisartan 80 mg/ngày
Amlodipine/valsartan  Amlodipine 5 mg/valsartan 80 mg
Amlodipine 5 mg/valsartan 160 mg
Amlodipine 10 mg/valsartan 160 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Amlodipine 10 mg/valsartan 320 mg/ngày 
Amlodipine/hydrochlorothiazide  Amlodipine 5 mg/hydrochlorothiazide 2,5 mg
Amlodipine 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, phù ngoại biên, đỏ bừng, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Chuyển hóa (hạ K máu, hạ Na máu, tăng Ca máu, tăng đường huyết, tăng acid uric máu); Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, khó chịu ở bụng); Tác dụng khác (mệt mỏi, yếu người)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng, suy thận hoặc bệnh gan, vô niệu
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu giảm, đái tháo đường chưa kiểm soát được, bệnh gout, mất nước nghiêm trọng hoặc mất dịch, mang thai, bệnh nhân cao tuổi
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, nhịp tim, điện giải, nồng độ acid uric và chức năng thận
Amlodipine/indapamide  Amlodipine 5 mg/indapamide 1,5 mg
Amlodipine 10 mg/indapamide 1,5 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ, tốt nhất vào buổi sáng 
Atenolol/chlortalidone  Atenolol 50 mg/chlortalidone 12,5 mg
Atenolol 50 mg/chlortalidone 25 mg
Atenolol 100 mg/chlortalidone 25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Atenolol 100 mg/chlortalidone 25 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp tim chậm, hạ huyết áp, block tim); Chuyển hóa (hạ & tăng K máu, hạ Na máu, tăng đường huyết, tăng acid uric máu); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, trầm cảm); Tiêu hóa (buồn nôn, khó chịu ở bụng); Tác dụng khác (mệt mỏi, yếu người, bệnh hen phế quản hoặc COPD nặng hơn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhịp tim chậm hoặc hạ huyết áp nặng, block tim độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù, sốc tim, hen phế quản hoặc COPD nặng, vô niệu
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường chưa được kiểm soát, gout, bệnh gan nặng, bệnh động mạch ngoại biên, đang mang thai
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, nhịp tim, điện giải, nồng độ glucose máu và acid uric, và chức năng thận và gan
Bisoprolol/hydrochlorothiazide  Bisoprolol 2,5 mg/hydrochlorothiazide 6,25 mg
Bisoprolol 5 mg/hydrochlorothiazide 6,25 mg
Bisoprolol 10 mg/hydrochlorothiazide 6,25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Bisoprolol 20 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg/ngày 
Metoprolol/chlortalidone  Metoprolol 200 mg/chlortalidone 25 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Metoprolol/hydrochlorothiazide  Dạng phóng thích bình thường:
Metoprolol tartrate 50 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Metoprolol tartrate 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Metoprolol tartrate 100 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Metoprolol tartrate 100 mg/hydrochlorothiazide 50 mg 
Metoprolol tartrate 100-200 mg/hydrochlorothiazide 25-50 mg, uống mỗi 24 giờ 
Dạng phóng thích kéo dài:
Metoprolol succinate 25 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Metoprolol succinate 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Metoprolol succinate 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Metoprolol succinate 200 mg/hydrochlorothiazide 25 mg/ngày 
Pindolol/clopamide  Pindolol 10 mg/clopamide 5 mg  1/2-1 viên nén, uống mỗi 24 giờ cùng bữa sáng
Có thể tăng lên 2 viên nén sau 2-3 tuần (uống viên nén thứ 2 vào bữa ăn trưa)
Atenolol/nifedipine  Atenolol 50 mg/nifedipine 20 mg  1 viên nang, uống mỗi 12-24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp tim chậm, hạ huyết áp, block tim, phù ngoại biên); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, khó chịu ở bụng); Tác dụng khác (mệt mỏi, yếu người, khó thở, tăng đường huyết, tăng cân)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhịp tim chậm hoặc hạ huyết áp nặng, block tim độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù, sốc tim, hen phế quản hoặc COPD nặng
  • Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh động mạch ngoại biên, suy thận và gan nhẹ đến trung bình, bệnh co thắt phế quản, bệnh tuyến giáp, nhược cơ
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, nhịp tim, bilan lipid, đường huyết và chức năng thận và gan
Bisoprolol/amlodipine  Bisoprolol 5 mg/amlodipine 5 mg
Bisoprolol 5 mg/amlodipine 10 mg
Bisoprolol 10 mg/amlodipine 5 mg
Bisoprolol 10 mg/amlodipine 10 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Metoprolol/felodipine  Metoprolol 47,5 mg/felodipine 5 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng 
Nebivolol/amlodipine  Nebivolol 5 mg/amlodipine 5 mg
Nebivolol 5 mg/amlodipine 10 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Nebivolol 5 mg/amlodipine 10 mg/ngày 
Azilsartan/chlortalidone  Azilsartan 40 mg/chlortalidone 12,5 mg
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến azilsartan 40 mg/chlortalidone 25 mg, uống mỗi 24 giờ sau 2-4 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Chóng mặt, mệt mỏi
    • Azilsartan: Tiêu chảy, buồn nôn, suy nhược, co thắt cơ, choáng váng, ho
    • Chlortalidone: Phát ban, đau đầu, kích thích tiêu hóa & tăng acid uric & cholesterol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng cho bệnh nhân vô niệu; không dùng đồng thời với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận
  • Thận trọng ở bệnh nhân giảm thể tích hoặc muối, tăng acid uric máu; dùng đồng thời với ACEI hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường
  • Theo dõi thường xuyên điện giải và chức năng thận
Benazepril/amlodipine1  Benazepril 10 mg/amlodipine 5 mg  Benazepril 10-80 mg/amlodipine 2,5-10 mg, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón); Tác dụng khác (hạ huyết áp, tăng K máu, suy thận cấp, giảm bạch cầu trung tính, khó thở, ho, co thắt cơ, mệt mỏi, suy nhược, phát ban, phù mạch)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch vô căn, hạ huyết áp nặng, sốc tim, suy tim, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế neprilysin hoặc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận và suy gan, bệnh cơ tim phì đại, hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não, bệnh mạch máu collagen, thiếu hụt muối hoặc giảm thể tích, hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên không đặt stent, bệnh nhân đang phẫu thuật hoặc điều trị giải mẫn cảm
Perindopril/amlodipine1  Perindopril 3,5 mg/amlodipine 2,5 mg
Perindopril 7 mg/amlodipine 5 mg
Perindopril 14 mg/amlodipine 10 mg
Perindopril 5 mg/amlodipine 5 mg
Perindopril 5 mg/amlodipine 10 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 5 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 10 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ tốt nhất vào buổi sáng
Liều tối đa:
Perindopril 14 mg/amlodipine 10 mg/ngày 
Trandolapril/verapamil1  Trandolapril 2 mg/verapamil 180 mg
Trandolapril 4 mg/verapamil 240 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Trandolapril 4 mg/verapamil 240 mg/ngày 
Candesartan/hydrochlorothiazide  Candesartan 8 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Candesartan 16 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Candesartan 32 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Candesartan 32 mg/hydrochlorothiazide 50 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp); Chuyển hóa (hạ & tăng K máu, hạ Na máu, tăng acid uric máu, tăng đường huyết, tăng BUN & creatinin); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (mệt mỏi, yếu người, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị vô niệu, suy thận nặng, hẹp động mạch thận hai bên, quá mẫn cảm với sulfonamid, thiazid hoặc ARB, đang mang thai
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích, suy tim, đái tháo đường không kiểm soát, bệnh gout, bệnh thận và gan
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, điện giải, acid uric, đường huyết, chức năng thận và gan
Eprosartan/hydrochlorothiazide  Eprosartan 600 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng 
Irbesartan/hydrochlorothiazide
Irbesartan 150 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Irbesartan 300 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Irbesartan 300 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Irbesartan 300 mg/hydrochlorothiazide 25 mg/ngày 
Losartan/hydrochlorothiazide  Losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 50 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Olmesartan/hydrochlorothiazide  Olmesartan 20 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Olmesartan 40 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Olmesartan 40 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Olmesartan 40 mg/hydrochlorothiazide 25 mg/ngày 
Telmisartan/hydrochlorothiazide  Telmisartan 40 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Telmisartan 80 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Telmisartan 80 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp); Chuyển hóa (hạ & tăng K máu, hạ Na máu, tăng acid uric máu, tăng đường huyết, tăng BUN & creatinin); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (mệt mỏi, suy nhược, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị vô niệu, suy thận nặng, hẹp động mạch thận hai bên, quá mẫn cảm với sulfonamid, thiazid hoặc ARB, đang mang thai
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm thể tích, suy tim, đái tháo đường chưa được kiểm soát, bệnh gout, bệnh thận và gan
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, điện giải, acid uric, đường huyết, chức năng thận và gan
Valsartan/hydrochlorothiazide  Valsartan 80 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Valsartan 160 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Valsartan 160 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Valsartan 320 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Valsartan 320 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Valsartan 320 mg/hydrochlorothiazide 25 mg/ngày 
Enalapril/hydrochlorothiazide  Enalapril 5 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Enalapril 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Enalapril 10 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Enalapril 20 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg 
Enalapril 5-40 mg/hydrochlorothiazide 12,5-50 mg, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Chuyển hóa (hạ & tăng K máu, hạ Na máu, tăng acid uric máu, tăng đường huyết); Tác dụng khác (ho, hạ huyết áp, phù mạch, rối loạn chức năng thận, choáng váng, mệt
    mỏi, nhạy cảm với ánh sáng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với sulfonamid, mất cân bằng điện giải nặng, tiền sử phù mạch, bệnh gan nặng, suy thận nặng, hẹp động mạch thận hai bên, mang thai
  • Thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gout, bệnh thận mức độ trung bình, suy tim hoặc có tiền sử huyết áp thấp, bệnh nhân đang dùng NSAID, chất bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali
Fosinopril/hydrochlorothiazide  Fosinopril 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg  1-2 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Imidapril/hydrochlorothiazide  Imidapril 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Lisinopril/hydrochlorothiazide  Lisinopril 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Lisinopril 20 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Lisinopril 20 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
Lisinopril 10-20 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Lisinopril 80 mg/hydrochlorothiazide 50 mg/ngày 
Perindopril/indapamide  Perindopril arginine 2,5 mg/indapamide 0,625 mg
Perindopril arginine 5 mg/indapamide 1,25 mg
Perindopril arginine 10 mg/indapamide 2,5 mg
Perindopril tertbutylamine (erbumine) 2 mg/indapamide 0,625 mg
Perindopril tertbutylamine (erbumine) 4 mg/indapamide 1,25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ, tốt nhất vào buổi sáng 
Quinapril/hydrochlorothiazide  Quinapril 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Quinapril 20 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Quinapril 20 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
Quinapril 10-20 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Quinapril 40 mg/hydrochlorothiazide 25 mg/ngày 
Ramipril/hydrochlorothiazide
Ramipril 5 mg/hydrochlorothiazide 25 mg  Ramipril 2,5 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng
Liều tối đa:
Ramipril 10 mg/hydrochlorothiazide 50 mg/ngày 
Hydrochlorothiazide/amiloride  Hydrochlorothiazide 25 mg/amiloride 2,5 mg
Hydrochlorothiazide 50 mg/amiloride 5 mg 
1-2 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
Hydrochlorothiazide 50-100 mg/amiloride 5-10 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Chuyển hóa (tăng K máu, hạ Na máu, hạ Mg máu); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tác dụng khác (buồn nôn/nôn, chuột rút cơ, yếu người, mệt mỏi, đi tiểu nhiều)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân quá mẫn cảm với sulfonamid hoặc các thành phần của thuốc, tăng K máu, suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng, suy tuyến thượng thận; sử dụng đồng thời các thuốc giữ kali khác & bổ sung kali
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, xơ gan, hạ huyết áp; có thể làm tăng nồng độ acid uric & đường huyết
  • Theo dõi thường xuyên cân bằng dịch và điện giải
Hydrochlorothiazide/triamterene  Hydrochlorothiazide 25 mg/triamterene 37,5 mg
Hydrochlorothiazide 25 mg/triamterene 50 mg 
1-2 viên nén hoặc viên nang, uống mỗi 24 giờ 
Hydrochlorothiazide 50 mg/triamterene 75 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Losartan/amlodipine/hydrochlorothiazide  Losartan 50 mg/amlodipine 5 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Losartan 100 mg/amlodipine 5 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Losartan 100 mg/amlodipine 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ, liều cá thể hóa  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (mệt mỏi, phù, phát ban)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với losartan, olmesartan medoxomil, valsartan, amlodipine, hydrochlorothiazide & các dẫn xuất khác của sulfonamide; vô niệu; dùng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp có mất dịch & mất muối, bệnh nhân hẹp động mạch chủ & van 2 lá nặng, bệnh động mạch vành tắc nghẽn nặng, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, suy tim sung huyết, suy gan & thận, ghép thận, mất cân bằng điện giải, ảnh hưởng trên nội tiết & chuyển hóa, tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản; kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống
Olmesartan medoxomil/amlodipine/hydrochlorothiazide  Olmesartan medoxomil 20 mg/amlodipine 5 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Olmesartan medoxomil 40 mg/amlodipine 5 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Olmesartan medoxomil 40 mg/amlodipine 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg 
Liều dùng cá thể hóa 
Valsartan/amlodipine/hydrochlorothiazide  Valsartan 160 mg/amlodipine 5 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Valsartan 160 mg/amlodipine 5 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Valsartan 160 mg/amlodipine 10 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
Valsartan 160 mg/amlodipine 10 mg/hydrochlorothiazide 25 mg
Valsartan 320 mg/amlodipine 10 mg/hydrochlorothiazide 25 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Perindopril/amlodipine/atorvastatin  Perindopril 5 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 10 mg
Perindopril 5 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 20 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 20 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 10 mg/atorvastatin 20 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 10 mg/atorvastatin 40 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (táo bón, khó tiêu, buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (đau đầu,
    choáng váng, dị cảm, suy nhược); Cơ xương (đau cơ, đau khớp, đau lưng, sưng khớp & mắt cá chân); Chuyển hóa (tăng đường huyết, bất thường chức năng gan, tăng creatinin máu); Tim mạch (đánh trống ngực, hạ huyết áp); Tác dụng khác (viêm mũi họng, quá mẫn, chảy máu cam, đỏ bừng mặt, phù, giảm thị lực, ù tai, ho, khó thở, phát ban, ngứa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có quá mẫn, bệnh gan, hạ huyết áp nặng, suy tim có huyết động không ổn định, tiền sử phù mạch, hẹp nặng động mạch thận 2 bên; đang dùng sacubitril/valsartan
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh mạch máu collagen, đang điều trị ức chế miễn dịch, dùng allopurinol hoặc procainamide
  • Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, giảm chức năng thận; bệnh phổi kẽ khi dùng kéo dài
  • Định kỳ theo dõi kiểm soát đường huyết & chức năng gan
Perindopril/bisoprolol1  Perindopril 5 mg/bisoprolol 5 mg
Perindopril 10 mg/bisoprolol 5 mg
Perindopril 5 mg/bisoprolol 10 mg
Perindopril 10 mg/bisoprolol 10 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, suy nhược)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch, nhịp tim chậm nghiêm trọng, sốc tim, suy tim cấp, hạ huyết áp nghiêm trọng, hen phế quản nặng hoặc COPD, hẹp động
    mạch thận hai bên, suy thận nặng, bệnh gan nặng, u tế bào ưa crôm chưa được điều trị, mang thai
  • Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh thận nhẹ đến trung bình, bệnh mạch máu ngoại biên, bệnh nhân đang dùng NSAID hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali
Perindopril/indapamide/amlodipine  Perindopril 5 mg/indapamide 1,25 mg/amlodipine 5 mg
Perindopril 5 mg/indapamide 1,25 mg/amlodipine 10 mg
Perindopril 10 mg/indapamide 2,5 mg/amlodipine 5 mg
Perindopril 10 mg/indapamide 2,5 mg/amlodipine 10 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng nặng, ngất, đau đầu, vọp bẻ, buồn ngủ, xây xẩm); Hô hấp (ho, khó thở); Tác dụng khác (rối loạn thị giác, ù tai, rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng, sưng mắt cá chân, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có triệu chứng phù mạch khi điều trị với ACEI trước đó hoặc phù mạch vô căn/di truyền, bệnh gan nặng, suy tim mất bù chưa điều trị, các thuốc không chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh, hẹp động mạch chủ hoặc sốc tim, suy tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp nặng, K máu thấp, suy thận nặng, chạy thận; bệnh nhân có đái tháo đường & bệnh thận được điều trị với aliskiren
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh cơ tim phì đại, suy tim, cơn tăng huyết áp, suy gan, bệnh chất tạo keo, xơ vữa động mạch, gout, đái tháo đường, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, suy thận, nhiễm toan chuyển hóa, suy tuần hoàn não, giảm thể tích dịch; bệnh nhân đang thẩm phân máu, gây mê và/hoặc phẫu thuật, điều trị giải mẫn cảm, chủng tộc (người da màu)
  • Không khuyến cáo phối hợp với lithium, aliskiren, thuốc tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali
  • Theo dõi thường xuyên nồng độ Ca, K & chất điện giải trong huyết tương; nếu xảy ra phù mạch nên ngưng điều trị ngay
Reserpine/clopamide/dihydroergocristine mesilate  Reserpine 0,1 mg/clopamide 5 mg/dihydroergocristine mesilate 0,5 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 2-3 viên nén mỗi ngày trong trường hợp nặng 
Tác dụng không mong muốn
  • Yếu cơ, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, nghẹt mũi, giảm tiểu cầu

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với các thành phần và sulfonamid, suy mạch vành nặng, tiền sử trầm cảm, loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, phụ nữ có thai và cho con bú
  • Thận trọng ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, bệnh gout
Reserpine/hydralazine/hydrochlorothiazide  Reserpine 0,1 mg/hydralazine 25 mg/hydrochlorothiazide 15 mg  1 viên nén, uống mỗi 8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa); Tim mạch (nhịp tim chậm, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, hạ huyết áp tư thế); Chuyển hóa (hạ K máu, tăng acid uric máu, giảm chuyển hóa glucose); Tác dụng khác (nghẹt mũi, trầm cảm, xây xẩm, yếu cơ, choáng váng, vọp bẻ, phát ban, mệt mỏi, dị cảm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm, đang bị loét dạ dày, viêm loét đại tràng, hội chứng Parkinson, u tủy thượng thận, vô niệu, thận mất bù, bệnh nhân mới được điều trị với MAOI, bệnh nhân đang điều trị với lithium
  • Dùng thận trọng trong gây mê; bệnh nhân có xơ vữa động mạch não và/ hoặc mạch vành, liệu pháp sốc điện, mất cân bằng điện giải, suy gan hoặc thận
1 Nếu có thể, ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ACEI. Nếu không, phải theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình điều trị.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.