Bệnh vảy nến Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 25 November 2025

Kháng sinh - Tại chỗ


Thuốc  Hàm lượng có trên thị trường Liều dùng Lưu ý
Acid fusidic Kem, thuốc mỡ, gel 2% Thoa mỗi 6-8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Hiếm gặp phản ứng quá mẫn
Gentamicin  Kem, thuốc mỡ 0,1%  Thoa mỗi 6-8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Ngứa & ban đỏ
Mupirocin  Kem, thuốc mỡ 2%  Thoa mỗi 8 giờ   Tác dụng không mong muốn
  • Cảm giác bỏng rát, châm chích, đau, ngứa, sưng, đỏ, phát ban

Thuốc kháng khuẩn chứa corticosteroid - Tại chỗ


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
Flumetasone pivalate/acid salicylic  Thuốc mỡ 0,02%/3%  Thoa mỗi 12-24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (phát ban, kích ứng, cảm giác bỏng rát, ngứa, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mụn trứng cá, giảm sắc tố, loét da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, rạn da & rôm sảy)
  • Kích ứng tại chỗ trên da như cảm giác bỏng rát, ngứa. Có thể ảnh hưởng không mong muốn đến chức năng vỏ thượng thận. Teo da nhẹ, thay đổi sắc tố da, giãn mạch, bầm tím, mụn steroid khi dùng kéo dài
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh tiếp xúc với mắt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm virus ở da, bệnh lao, mụn trứng cá, trứng cá đỏ, nhiễm nấm, viêm da quanh miệng, bệnh loét
Acid fusidic/betamethasone dipropionate  Kem, thuốc mỡ 2%/0,064%
Kem, thuốc mỡ 2%/0,05% 
Thoa mỗi 12 giờ 
Acid fusidic/betamethasone valerate  Kem 2%/0,1%  Thoa mỗi 8-12 giờ 
Gentamicin/betamethasone dipropionate  Kem, thuốc mỡ 0,1%/0,05%  Thoa mỗi 12 giờ 
Gentamicin/fluocinolone acetonide  Kem 0,1%/0,025%  Thoa mỗi 8-12 giờ
Neomycin/betamethasone valerate  Kem, thuốc mỡ 0,5%/0,1%  Thoa mỗi 12-24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (ngứa, cảm giác bỏng rát/đau trên da)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh tiếp xúc với mắt, sử dụng kéo dài trên mặt & điều trị kéo dài, đặc biệt ở trẻ sơ sinh & trẻ nhỏ
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm virus ở da, bệnh lao, mụn trứng cá, trứng cá đỏ, nhiễm nấm, viêm da quanh miệng, bệnh loét, viêm tai ngoài
Neomycin/fluocinolone acetonide   Kem 0,35%/0,025%  Thoa mỗi 8-12 giờ  Hướng dẫn đặc biệt
  • Ngưng dùng nếu quá mẫn cảm
  • Dùng kéo dài có thể gây tác dụng toàn thân
Neomycin/nystatin/clobetasol propionate  Kem, thuốc mỡ neomycin 5 mg/nystatin 100.000 IU/clobetasol propionate 500 mcg Thoa mỗi 12-24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (biến đổi teo da, thay đổi sắc tố & rậm lông); Tác dụng khác (quá mẫn, biểu hiện của tăng tiết vỏ não, bùng phát các triệu chứng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị lupus dạng dĩa
  • Khuôn mặt có thể bị teo khi điều trị kéo dài
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị trứng cá đỏ, mụn trứng cá & viêm da quanh miệng; ngứa quanh hậu môn hoặc cơ quan sinh dục; nhiễm virus ở da, tổn thương da nhiễm trùng nguyên phát do nhiễm nấm, vi khuẩn, nấm men hoặc nhiễm trùng thứ phát do Pseudomonas hoặc Proteus sp.
Neomycin/nystatin/gramicidin/triamcinolone acetonide  Kem neomycin 2,5 mg/nystatin 100.000 IU/gramicidin 0,25 mg/triamcinolone acetonide 1 mg Thoa mỗi 8-12 giờ  Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm virus ở da, bệnh lao, tổn thương do nấm không nhạy cảm với nystatin
Acid salicylic/betamethasone dipropionate  Lotion 2%/0,064%
Thuốc mỡ 3%/0,064% 
Thoa mỗi 12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (kích ứng, bỏng rát, ngứa, khô, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mụn trứng cá, giảm sắc tố, loét da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, rạn da & rôm sảy)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm virus ở da, bệnh lao, mụn trứng cá, trứng cá đỏ

Thuốc ức chế calcineurin


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
Pimecrolimus  Kem 1%  Thoa 1 lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ: Cảm giác bỏng rát, ấm nóng thường giảm khi dùng kéo dài, phản ứng tại vị trí thoa thuốc (như kích ứng, ban đỏ, ngứa)
  • Ít gặp: Nhiễm vi khuẩn & virus
  • Nếu xảy ra bệnh hạch bạch huyết, nên tìm hiểu nguyên nhân & nếu không có nguyên nhân rõ ràng, nên ngưng dùng pimecrolimus
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tổn thương da ác tính hoặc tiền ác tính & vùng da bị ảnh hưởng bởi nhiễm virus ngoài da cấp tính hoặc ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
    • Nên trị hết nhiễm trùng da trên lâm sàng trước khi dùng pimecrolimus
  • Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có hội chứng Netherton hoặc bệnh về da có thể làm tăng hấp thu toàn thân
  • Tránh tiếp xúc quá nhiều hoặc không cần thiết với tia UV & ánh sáng mặt trời trong lúc điều trị
    • Liều cao hơn liều dùng ở người làm rút ngắn thời gian đến khi hình thành khối u ở da trong nghiên cứu về khả năng gây ung thư quang học ở động vật
  • Không nên băng kín vết thương
  • Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh ánh nắng tự nhiên hoặc nhân tạo
Tacrolimus  Thuốc mỡ 0,03%
Thuốc mỡ 0,1%
Thoa 1 lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng mỗi 12 giờ

Corticosteroid - Toàn thân


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Betamethasone  Vảy nến nặng:
0,6-7,2 mg/ngày, uống liều duy nhất hoặc chia nhiều liều 
Tác dụng không mong muốn
  • Mắt (tăng áp lực nội nhãn, rối loạn thị giác); Tiêu hóa (viêm tụy cấp, loét dạ dày có thể gây thủng & chảy máu); Tác dụng khác (rối loạn dịch & điện giải, yếu cơ, loãng xương, trạng thái Cushing, chậm phát triển, kinh nguyệt không đều, biểu hiện đái tháo đường tiềm ẩn, chậm lành vết thương, co giật & tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị suy tim sung huyết, đái tháo đường, suy thận mạn, tăng huyết áp, bệnh đường tiêu hóa, nối ruột gần đây, loãng xương, bệnh nhiễm khuẩn, nhược cơ, nhiễm herpes simplex ở mắt, bệnh lao tiềm ẩn
  • Nguy cơ đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp có thể gây tổn thương dây thần kinh thị giác & tăng khả năng nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc virus khi dùng kéo dài
Dexamethasone  Vảy nến nặng:
0,75-9 mg/ngày, uống chia 2-4 liều
Methylprednisolone  Vảy nến nặng:
4-48 mg/ngày, uống liều duy nhất hoặc chia 4 liều
hoặc
10-40 mg methylprednisolone Na succinate tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Các liều tiếp theo được xác định dựa trên đáp ứng & tình trạng
Prednisolone  Vảy nến nặng:
5-60 mg/ngày, uống chia nhiều liều, dùng liều duy nhất sau bữa ăn sáng hoặc dùng liều gấp đôi khi dùng cách ngày 
Triamcinolone   Vảy nến nặng:
4-48 mg/ngày, uống
Vảy nến đơn độc tại chỗ:
Tiêm liều duy nhất vào tổn thương, không quá 0,1 mg triamcinolone hexacetonide/cm2 diện tích da
Nên pha loãng với tỷ lệ ít nhất là 1:1

Corticosteroid - Tại chỗ*


Thuốc  Hàm lượng có trên thị trường Liều dùng Lưu ý
Hoạt lực rất mạnh
Clobetasol propionate  Kem, gel, thuốc mỡ, thuốc cho da đầu, dầu gội 0,05%
Thuốc mỡ 0,5% 
Thoa mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa (kem, thuốc mỡ): 50 g/tuần
Liều tối đa (dầu gội): 50 mL/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Thuốc có hoạt lực càng mạnh thì càng có khả năng xảy ra phản ứng không mong muốn
  • Tại chỗ: Mỏng da có thể phục hồi, nhiễm trùng tiềm ẩn phát triển nặng hơn, viêm da tiếp xúc, mụn trứng cá tại vị trí thoa thuốc, giảm sắc tố, khô da, kích ứng có thể phục hồi, giãn mạch không phục hồi & rạn da
  • Toàn thân: Hấp thu qua da có thể gây ức chế trục tuyến yên-tuyến thượng thận, chậm phát triển, tăng huyết áp & hội chứng Cushing
    • Hấp thu sẽ tăng khi da khô và/hoặc tổn thương, vùng có nếp gấp hoặc được băng kín
    • Hấp thu dễ xảy ra hơn khi dùng trên vùng da rất rộng & ở trẻ em 
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khuyến cáo dùng 1-2 lần/ngày đối với phần lớn các hoạt chất. Có thể cần dùng thường xuyên hơn cho da lòng bàn tay hoặc gót chân
  • Dùng cách ngày hoặc vào cuối tuần cho các tình trạng mạn tính
  • Độ dài của kem/thuốc mỡ bóp ra từ tuýp co thể được đo bằng FTU, là khoảng cách từ đầu ngón tay đến nếp gấp đầu tiên của ngón trỏ người lớn
  • 1 FTU (khoảng 500 mg) là đủ để bao phủ 2 lần diện tích bàn tay người lớn
  • Khuyến các dùng các chất có hoạt lực rất mạnh trong 1-2 tuần (tối đa 3 tuần), sau đó là các chất có hoạt lực yếu hơn khi bệnh đã cải thiện
  • Các chế phẩm có hoạt lực yếu được ưu tiên cho vùng mặt & vùng có nếp gấp
  • Thuốc có hoạt lực rất mạnh không nên dùng cho trẻ em <1 tuổi
  • Thuốc có hoạt lực trung bình hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nếu dùng <3 tháng (ngoại trừ dùng cho mặt hoặc vùng có nếp gấp)
    • Thường ưu tiên điều trị cách ngày cho liệu pháp liên tục kéo dài
  • Thuốc có hoạt lực yếu hiếm khi gây tác dụng không mong muốn
    • Thường ưu tiên điều trị cách ngày cho liệu pháp liên tục kéo dài, đặc biệt nếu điều trị cho vùng da rộng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm trùng ở da do virus, nấm hoặc vi khuẩn lao
  • Không nên dùng cho vùng da rộng được băng kín của thân 
Hoạt lực mạnh
Amcinonide  Kem, lotion, thuốc mỡ 0,1%  Thoa mỗi 8-12 giờ 
Beclometasone dipropionate
Kem 0,025%  Thoa mỗi 8-24 giờ 
Betamethasone dipropionate  Kem, lotion, thuốc mỡ, dung dịch 0,05%
Kem, lotion, thuốc mỡ, dung dịch 0,064% 
Thoa mỗi 12-24 giờ 
Betamethasone valerate  Kem 0,01%
Kem 0,0125%
Kem 0,025%
Kem 0,05%
Kem, lotion, thuốc mỡ, thuốc cho da đầu, dung dịch 0,1% 
Thoa mỗi 8-24 giờ 
Kem 0,06%  Thoa mỗi 24 giờ 
Desoximetasone (desoxymetasone)  Gel 0,05%
Kem, thuốc mỡ 0,25% 
Thoa mỗi 8-24 giờ
Diflucortolone valerate  Kem, thuốc mỡ béo, thuốc mỡ 0,1%  Thoa mỗi 8-24 giờ 
Fluclorolone acetonide  Kem, thuốc mỡ 0,2%  Thoa mỗi 12-24 giờ 
Fluocinolone acetonide  Kem, thuốc mỡ 0,01%
Kem, gel, thuốc mỡ 0,025%
Kem 0,2% 
Thoa mỗi 8-12 giờ 
Fluocinonide  Kem, gel, thuốc mỡ, dung dịch 0,05%  Thoa mỗi 6-12 giờ 
Kem 0,1%  Thoa mỗi 12-24 giờ 
Fluocortolone/fluocortolone caproate  Thuốc mỡ 0,25%/0,25%  Thoa mỗi 12-24 giờ 
Fluticasone propionate  Thuốc mỡ 0,005%
Kem 0,05%
Thoa mỗi 12-24 giờ 
Halometasone  Kem 0,05%  Thoa mỗi 12-24 giờ 
Hydrocortisone aceponate  Kem 0,127% Thoa mỗi 12-24 giờ
Methylprednisolone aceponate  Kem, thuốc mỡ, 0,1% Thoa mỗi 24 giờ 
Mometasone furoate  Kem, thuốc mỡ béo, gel, lotion, thuốc mỡ 0,1%  Thoa mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa: 15 g 
Prednicarbate  Kem 0,25%  Thoa mỗi 12-24 giờ 
Hoạt lực trung bình 
Alclometasone dipropionate  Kem 0,05%  Thoa mỗi 8-12 giờ 
Clobetasone butyrate  Kem, thuốc mỡ 0,05%  Thoa tối đa 6 giờ/lần 
Desonide  Kem, lotion, thuốc mỡ 0,05%  Thoa mỗi 6-12 giờ 
Flumetasone  Thuốc mỡ 0,02%  Thoa mỗi 12-24 giờ 
Fluprednidene acetate  Kem 0,1%  Thoa mỗi 12-24 giờ 
Hydrocortisone butyrate  Kem, thuốc mỡ, dung dịch 0,1%  Thoa mỗi 6-12 giờ 
Triamcinolone acetonide  Kem 0,02%,
Kem, lotion, thuốc mỡ, lotion cho da đầu 0,1%
Kem 0,2%
Kem 0,5%  
Thoa mỗi 6-12 giờ 
Hoạt lực yếu
Hydrocortisone  Kem 0,5%
Lotion, kem, thuốc mỡ 1%
Kem, lotion 2,5% 
Thoa mỗi 6-24 giờ 
Prednisolone  Kem 0,5%  Thoa mỗi 8-24 giờ
* Trên thị trường có nhiều phối hợp của các corticosteroid. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Hóa trị độc tế bào


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Hydroxycarbamide (hydroxyurea) 500 mg uống mỗi 8-24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (ức chế tủy xương); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); gan (viêm gan nhẹ, thường không dai dẳng); Thần kinh trung ương (choáng váng, buồn ngủ, mất phương hướng, ảo giác, co giật, đau đầu); Ngoài da (tăng sắc tố, rụng tóc thoáng qua, độc tính gây viêm mạch da); Tác dụng khác (suy chức năng thận, khó thở, tăng acid uric máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị ức chế tủy xương nặng, thiếu máu nặng, phụ nữ mang thai & cho con bú
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận
  • Không khuyến cáo tiêm vaccine virus sống
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ (CBC) kèm tiểu cầu, acid uric, chức năng gan & thận thường xuyên trước & trong khi điều trị
    • Khoảng gây độc: Hb <4,5 g/dL, bạch cầu trung tính <2.000 tế bào/mm3
  • Ngưng điều trị nếu có nhiễm trùng & không đáp ứng sau 8 tuần điều trị
Methotrexate  7,5-25 mg uống/tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 1 lần/tuần
Liều tối đa: 30 mg/kg
hoặc
2,5 mg uống mỗi 12 giờ x 3 liều hoặc mỗi 8 giờ x 4 liều, dùng mỗi tuần
Có thể tăng dần liều mỗi lần 2,5 mg/tuần
Liều tối đa: 30 mg/tuần
hoặc
2,5 mg uống mỗi 24 giờ trong 5 ngày, sau đó là khoảng thời gian nghỉ ≥2 ngày
Liều tối đa: 6,25 mg/ngày
hoặc
10-25 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần
Liều tối đa: 25-30 mg/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (ức chế tủy xương có thể xảy ra đột ngột, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy); Gan (tổn thương gan mạn & cấp tính); Thần kinh trung ương (choáng váng, sốt, co giật); tác dụng khác (suy thận, hoại tử ống thận, bệnh phổi mô kẽ, phản ứng ngoài da có thể gây tử vong như hoại tử biểu bì nhiễm độc & hội chứng Stevens-Johnson, kích ứng mắt, rụng tóc, loãng xương, độc tính thần kinh, giảm khả năng sinh sản, đau khớp, hoại tử xương & mô mềm)
  • Liều thấp methotrexate có liên quan đến phát triển bệnh lymphom ác tính
  • Việc sử dụng có thể khiến bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng
  • Các dấu hiệu sớm của độc tính: Loét miệng, viêm miệng, tiêu chảy. Nếu xảy ra các dấu hiệu này, có thể cần ngưng điều trị

Tác dụng không mong muốn

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh gan do rượu hoặc xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc ở người suy thận đáng kể, rối loạn máu hoặc suy giam miễn dịch
  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai & cho con bú
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh loét dạ dày, viêm loét đại tràng, suy gan hoặc thận
  • Theo dõi CBC kèm tiểu cầu, xét nghiệm chức năng gan & thận trước & thường xuyên trong lúc điều trị
  • Nên sinh thiết gan lúc ban đầu trước khi dùng methotrexate cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ nhiễm độc gan
  • Nên ngừng thuốc nếu xảy ra tiêu chảy, ức chế tủy, viêm miệng hoặc có dấu hiệu rối loạn chức năng gan
  • Nên báo cáo ngay dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, đau họng) cho bác sĩ
  • Có thể gây thiếu acid folic, cân nhắc bổ sung folate

Thuốc ức chế miễn dịch - Uống


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Apremilast  Điều chỉnh đến liều khuyến cáo
Khởi đầu:
Ngày 1: 10 mg uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng
Ngày 2: 10 mg uống mỗi 12 giờ (sáng & tối)
Ngày 3: 10 mg uống vào buổi sáng & 20 mg uống vào buổi tối
Ngày 4: 20 mg uống mỗi 12 giờ (sáng & tối)
Ngày 5: 20 mg uống vào buổi sáng & 30 mg uống vào buổi tối
Liều duy trì (từ ngày 6 trở đi):
30 mg uống mỗi 12 giờ (sáng & tối)
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (viêm dạ dày ruột, buồn nôn); Thần kinh trung ương (đau đầu, đau đầu migraine, đau căng đầu, mất ngủ, trầm cảm, ý định tự tử); Hô hấp (ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên [URTI], viêm mũi họng, viêm xoang); Cơ xương (đau khớp, đau thắt lưng); Tác dụng khác (mệt mỏi, tăng huyết áp, giảm ngon miệng, sụt cân, quá mẫn, phát ban)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận trung bình-nặng, trầm cảm, tiền sử có ý định/hành vi tự tử, không dung nạp galactose, thiếu Lap lactase, kém dung nạp glucose-galactose
  • Xét nghiệm chức năng thận ban đầu & theo dõi cân nặng, dấu hiệu của trầm cảm mới xuất hiện/nặng hơn, ý định tự tử, thay đổi tâm trạng
Ciclosporin (cyclosporin A, cyclosporine)  Khởi đầu:
2,5 mg/kg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ trong 1 tháng
Có thể tăng mỗi lần 0,5 mg/kg/ngày sau mỗi 2 tuần
Liều tối đa:
4-5 mg/kg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, run); Tim mạch (tăng huyết áp, phù); Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, tăng sản nướu); Chuyển hóa/nội tiết (tăng lipid máu, tăng kali máu); Gan (độc tính gan); Thận (tăng creatinine huyết thanh & BUN có thể hồi phục); Tác dụng khác (rậm lông, mọc lông, cảm giác bỏng rát ở chi, nhiễm trùng)
  • Ít gặp: Phát ban, thiếu máu, viêm tụy, bệnh thần kinh, tăng acid uric máu, dị cảm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, tăng huyết áp chưa được kiểm soát, nhiễm trùng chưa được kiểm soát, tăng creatinine dai dẳng, bệnh ác tính, bệnh porphyria
  • Theo dõi thường xuyên chức năng gan & thận, huyết áp, điện giải huyết thanh & lipid
  • Không nên phối hợp với chiếu xạ UV & tránh tiếp xúc quá mức với ánh nắng mặt trời hoặc tia UV
    • Có thể tăng nguy cơ bệnh ác tính
  • Ngưng dùng nếu đáp ứng không đủ sau 6 tuần dùng liều tối đa
  • Không khuyến cáo dùng vaccine virus sống trong lúc điều trị
  • Các sản phẩm uống trên thị trường có sinh khả dụng khác nhau; thận trọng khi chuyển từ sản phẩm này sang sản phẩm khác
Deucravacitinib  6 mg uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (viêm nang lông, mụn trứng cá); tác dụng khác (URTI, tăng creatine phosphokinase máu, tiêu cơ vân, herpes simplex, loét miệng)
  • Phản ứng quá mẫn (như phù mạch) & các bệnh ác tính đã được báo cáo; có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết có quá mẫn với deucravacitinib
  • Tránh dùng vaccine sống & ở bệnh nhân có nhiễm trùng đang hoạt động hoặc nặng
  • Đánh giá: bệnh lao trước khi bắt đầu điều trị, triglyceride huyết thanh định kỳ, men gan lúc ban đầu & sau đó ở bện nhân đã biết hoặc nghi ngờ có bệnh gan
Dimethyl fumarate  Tuần 1: 30 mg uống mỗi 24 giờ
Tuần 2: 30 mg uống mỗi 12 giờ
Tuần 3: 30 mg uống mỗi 8 giờ
Tuần 4: 120 mg uống mỗi 24 giờ
Tuần 5: 120 mg uống mỗi 12 giờ
Tuần 6: 120 mg uống mỗi 8 giờ
Tuần 7: 120 mg uống vào buối sáng & trưa, 240 mg uống vào buổi tối
Tuần 8: 240 mg uống vào buối sáng & trưa, 240 mg uống vào buổi tối
Tuần 9 trở đi: 240 mg uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 720 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho); Tiêu hóa (tiêu chảy, căng bụng, đau bụng, buồn nôn/nôn, khó tiêu, táo bón, khó chịu ở bụng, đầy hơi); Thận (đạm niệu, ceton niệu, albumin niệu); Tác dụng khác (phù mạch, phản vệ, nhiễm trùng cơ hội, tổn thương gan)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan & thận nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn tiêu hóa nặng, nhiễm trùng nặng, trong khi mang thai & cho con bú
  • Theo dõi CBC bao gồm bạch cầu lympho, chức năng gan & thận trước khi bắt đầu & định kỳ trong lúc điều trị
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng & quá mẫn
  • Có thể ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy
Acid mycophenolic (mycophenolate mofetil)  2-3 g uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (tăng huyết áp, mất cân bằng điện giải, rối loạn lipid máu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chảy máu đường tiêu hóa); Gan (viêm tụy, viêm gan); Huyết học (giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu); Thần kinh trung ương (sốt, đau, đau đầu, choáng váng, mất ngủ, run); Tác dụng khác (suy nhược, hoại tử ống thận, tiểu máu, ho, tăng đường huyết, khó thở, mụn trứng cá, phát ban, rụng tóc, quá mẫn)
  • Đã có báo cáo về tăng các nguy cơ sau đây: Nhiễm trùng, bao gồm hoạt hóa nhiễm virus tiềm ẩn, phát triển bệnh lymphom & bệnh ác tính ở da

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai, cho con bú, & ở bệnh nhân có hội chứng Kelley-Seegmiller hoặc Lesch_Nyhan
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc loét dạ dày đang hoạt động
  • Theo dõi CBC, chức năng gan & thận
  • Tránh hít thuốc hoặc để thuốc tiếp xúc trực tiếp với da hoặc màng nhày
  • Tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV
    • Có thể tăng nguy cơ bệnh ác tính
  • Không khuyến cáo dùng vaccine virus dống trong lúc điều trị

Thuốc ức chế miễn dịch - Tiêm


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Adalimumab (adalimumab-adbm, adalimumab-afzb, adalimumab-atto)  80 mg bắt đầu tiêm dưới da, sau đó 40 mg tiêm dưới da cách tuần, bắt đầu 1 tuần sau liều khởi đầu  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm thực quản); Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên [URTI], viêm xoang, ho, viêm họng); Tim mạch (tăng huyết áp, đau ngực); Chuyển hóa/nội tiết (tăng lipid máu, tăng cholesterol máu, tăng phosphatase kiềm, rong kinh); tác dụng khác (tăng men gan, kháng thể ANA & kháng DNA chuỗi xoắn kép dương tính, phản ứng tại vị trí tiêm, đạm niệu, tiểu ra máu, phát ban)
  • Nhiễm trùng nặng & có thể gây tử vong (như nhiễm vi khuẩn, vi khuẩn lao, virus, nấm) đã được báo cáo. Báo cáo về tái hoạt nhiễm lao tiềm ẩn & nhiễm mới đã được ghi nhận
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh lao đang hoạt động hoặc các nhiễm trùng nặng khác (như nhiễm trùng máu, nhiễm trùng cơ hội), suy tim trung bình đến nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị loạn sản máu, suy tim, tiền sử nhiễm trùng mới xuất hiện/tái phát, tình trạng khiến dễ bị nhiễm trùng, rối loạn thần kinh trung ương mất myelin
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu và triệu chứng của bệnh ác tính (như lách to, gan to, đau bụng, sốt dai dẳng, đổ mồ hôi ban đêm, sụt cân)
  • Khuyến cáo tầm soát viêm gan B & bệnh lao trước khi điều trị
  • Cân nhắc cẩn thận việc tiếp tục điều trị >16 tuần ở bệnh nhân không đáp ứng trong khoảng thời gian này
Bimekizumab (bimekizumab-bkzx)
320 mg tiêm dưới da (chia 2 mũi tiêm dưới da, mỗi mũi 160 mg) vào tuần 0, 4, 8, 12 & 16, sau đó là mỗi 8 tuần
≥120 kg: Cân nhắc liều 320 mg mỗi 4 tuần sau tuần 16
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (nhiễm nấm da, mụn trứng cá, viêm nang lông); Tác dụng khác (đau đầu, URTI, viêm dạ dày ruột, mệt mỏi, phản ứng tại vị trí tiêm, nhiễm herpes simplex, nhiễm Candida miệng, các nhiễm trùng Candida khác)
  • Có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng & ý định và hành vi tự tử

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh lao hoặc bệnh viêm ruột đang hoạt động
    • Bắt đầu điều trị bệnh lao tiềm ẩn trước khi dùng bimekizumab
  • Xét nghiệm enzyme gan, phosphatase kiềm & bilirubin lúc ban đầu & theo quản lý bệnh nhân thường quy
  • Hoàn thành tất cả các liều vaccine được khuyến cáo theo độ tuổi
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng, trầm cảm nặng hơn, ý định tự tử hoặc các thay đổi tâm trạng khác
Brodalumab  210 mg tiêm dưới da vào tuần 0, 1 & 2, sau đó là 210 mg tiêm dưới da mỗi 2 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (URTI, viêm mũi họng); Tác dụng khác (đau đầu, đau khớp, ngứa, mệt mỏi, nhiễm Candida miệng, giảm bạch cầu trung tính)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm trùng nặng & bệnh lao đang hoạt động
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh Crohn đang hoạt động, trầm cảm, ở tình trạng trầm cảm, hoặc có tiền sử có ý tưởng tự tử hoặc đã cố gắng tự tử, người cao tuổi
  • Tránh dùng đồng thời với vaccine sống, thuốc sinh học khác, thuốc ức chế miễn dịch hoặc quang trị liệu
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng & bệnh ác tính
Certolizumab pegol  400 mg tiêm dưới da (dùng 2 mũi tiêm dưới da, mỗi mũi 200 mg) mỗi 2 tuần
≤90 kg: Liều khởi đầu 400 mg tiêm dưới da (dùng 2 mũi tiêm dưới da, mỗi mũi 200 mg) để điều trị vào tuần 0, 2 & 4, sau đó giảm xuống 200 mg mỗi 2 tuần, bắt đầu từ tuần 6
Liều duy trì:
200 mg tiêm dưới da mỗi 2 tuần hoặc 400 mg tiêm dưới da mỗi 2 tuần ở bệnh nhân đáp ứng không đủ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn); Miễn dịch (phát triển kháng thể kháng nhân); Hô hấp (URTI, viêm mũi họng); Tác dụng khác (nhiễm trùng nặng, suy tim, bệnh ác tính)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhi, bệnh nhân nhiễm trùng nặng, bệnh lao đang hoạt động, suy tim trung bình-nặng (NYHA độ III/IV)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh ung thư, đang hoặc có tiền sử rối loạn huyết học đáng kể, đang có hoặc vừa khởi phát rối loạn mất myelin ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên, người cao tuổi
  • Tránh dùng đồng thời với vaccine sống
  • Khuyến cáo tầm soát viêm gan và bệnh lao trước khi điều trị
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng & bệnh ác tính; ngưng certolizumab nếu bệnh nhân phát triển nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm khuẩn máu
Efalizumab  0,7 mg/kg tiêm dưới da liều duy nhất
Sau đó 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi tuần trong 12 tuần
Liều tối đa: 200 mg/liều 
Tác dụng không mong muốn
  • Các triệu chứng thể chất nhẹ sau 1-2 mũi tiêm đầu tiên (đau đầu, ớn lạnh, buồn nôn, sốt, đau cơ); Huyết học (giảm tiểu cầu); Tác dụng khác (mụn trứng cá, đau thắt lưng, tăng nồng độ phosphatase kiềm & xét nghiệm chức năng gan)
  • Vảy nến nặng hơn trong lúc điều trị & sau khi điều trị đã được báo cáo
  • Nhiễm trùng cấp tính nặng đã được báo cáo & có khả năng nguy cơ bệnh ác tính

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhiễm trùng quan trọng trên lâm sàng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị bệnh ác tính hoặc có tiền sử bệnh ác tính, bệnh nhân nhiễm trùng mạn tính hoặc có tiền sử nhiễm trùng tái phát
  • Nên đếm số lượng tiểu cầu trước & định kỳ trong lúc điều trị
Etanercept (etanercept-szzs)  Khởi đầu:
25 mg tiêm dưới da x 2 lần/tuần hoặc
50 mg tiêm dưới da mỗi tuần hoặc
50 mg tiêm dưới da x 2 lần/tuần với khoảng cách 3-4 ngày trong 3 tháng, sau đó giàm còn 25 mg tiêm dưới da 2 lần/tuần hoặc 50 mg tiêm dưới da mỗi tuần
Tiếp tục điều trị đến khi đạt lui bệnh trong tối đa 24 tuần, ngưng điều trị nếu không đáp ứng sau 12 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Liên quan với tăng nguy cơ u lymphom tế bào T gan lách ở thanh thiếu niên & người lớn trẻ tuổi, & tăng nguy cơ bệnh bạch cầu ở bệnh nhân thuộc tất cả các nhóm tuổi
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Hô hấp (URTI, viêm mũi); Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (phản ứng tại chỗ, ban đỏ, sưng)
  • Phản ứng dị ứng có thể xảy ra; các trường hợp hiếm gặp của rối loạn miễn dịch đã được báo cáo
  • Nhiễm trùng nặng & có khả năng gây tử vong (như nhiễm vi khuẩn, vi khuẩn lao, virus, nấm) đã được báo cáo
    • Tái hoạt hóa nhiễm trùng lao tiềm ẩn & nhiễm trùng mới đã được báo cáo

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang hoặc có nguy cơ nhiễm trùng máu
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý hệ tạo máu, suy tim, tiền sử tái phát nhiễm trùng, hoặc bệnh lý khiến bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng, viêm gan do rượu, rối loạn thần kinh trung ương mất myelin
  • Nên cập nhật tất cả các loại tiêm chủng trước khi bắt đầu điều trị
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan & thận
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của bệnh ác tính
  • Ngưng điều trị sau 12 tuần ở bệnh nhân không đáp ứng
Guselkumab  100 mg tiêm dưới da vào tuần 0 & 4, sau đó là liều duy trì mỗi 8 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (viêm dạ dày ruột, tiêu chảy); Hô hấp (URTI); Tác dụng khác (nhiễm herpes simplex & nấm da, đau đầu, mày đay, đau khớp, ban đỏ tại vị trí tiêm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhiễm trùng hoạt động trên lâm sàng (như bệnh lao hoạt động)
  • Dùng thận trong ở người ≥65 tuổi, trẻ em & thanh thiếu niên ≤18 tuổi, trong khi mang thai & cho con bú
  • Tránh dùng đồng thới với vaccine sống, thuốc sinh học, thuốc ức chế miễn dịch khác hoặc quang trị liệu
  • Tầm soát bệnh lao trước khi bắt đầu điều trị; theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của bệnh lao hoạt động
  • Nên cập nhật tất cả các loại tiêm chủng trước khi bắt đầu điều trị
Infliximab (infliximab-abda, infliximab-dyyb)  5 mg/kg truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ vào tuần 0, 2 & 6, sau đó là mỗi 8 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Liên quan với tăng nguy cơ u lymphom tế bào T gan lách ở thanh thiếu niên & người lớn trẻ tuổi, & tăng nguy cơ bệnh bạch cầu ở bệnh nhân thuộc tất cả các nhóm tuổi
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm thực quản); Hô hấp (URTI, viêm  xoang, ho, viêm họng); Tim mạch (tăng huyết áp, đau ngực); Tác dụng khác (tăng lipid máu, tăng cholesterol máu, tăng enzyme gan, kháng thể ANA & kháng DNA chuỗi xoắn kép dương tính, phản ứng tại chỗ, đạm niệu, tiểu ra máu, tăng phosphatase kiềm, rong kinh)
  • Nhiễm trùng nặng & có thể gây tử vong (như nhiễm vi khuẩn, vi khuẩn lao, virus, nấm), tái hoạt nhiễm lao tiềm ẩn, & nhiễm mới đã được báo cáo

Hướng dẫn đặc biệt

  • Cân nhắc tiền điều trị với thuốc kháng histamin và/hoặc corticosteroid để tránh các phản ứng liên quan đến truyền thuốc
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm trùng nặng (nhiễm khuẩn máu, bệnh lao, nhiễm trùng cơ hội), suy tim NYHA độ III/IV
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị loạn sản máu, suy tim, có tiền sử nhiễm trùng mới xuất hiện/tái phát, có tình trạng khiến dễ bị nhiễm trùng, rối loạn thần kinh trung ương mất myelin
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của bệnh ác tính
  • Khuyến cáo tầm soát viêm gan & bệnh lao trước khi điều trị
Itolizumab  1,6 mg/kg/ truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 2 tuần trong 12 tuần, sau đó 1,6 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 4 tuần trong lên đến 24 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, nôn ói, đau răng, viêm dạ dày); Thần kinh trung ương (đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, biến cố mạch máu não); Ngoài da (ngứa, vảy nến đỏ da toàn thân, viêm da tróc vảy); Cơ xương (đau khớp, đau cơ xương); Tác dụng khác (phản ứng liên quan đến truyền thuốc, sốt, URTI, nhiễm trùng đường tiểu [UTI], viêm hạch bạch huyết, bệnh lao hạch bạch huyết, herpes miệng, phù ngoại biên, đau ngực, tăng triglyceric máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhiễm trùng nặng đang hoạt động
  • Không nên dùng với các thuốc sinh học khác để điều trị vảy nến
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân nhiễm HIV, viêm gan B hoặc C; bệnh nhân đang hoặc trước đó đã điều trị steroid mạn tính
  • Theo dõi để phát hiệm dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng (như bệnh lao tiềm ẩn) trong & sau khi điều trị
  • Khuyến cáo tầm soát bệnh lao trước khi điều trị
  • Không nên dùng đồng thời với vaccine sống hoặc giảm độc lực
Ixekizumab  160 mg tiêm dưới da (2 mũi tiêm dưới da, mỗi mũi 80 mg) vào tuần 0, sau đó 80 mg tiêm dưới da vào tuần 2, 4, 6, 8, 10 & 12, sau đó là liều duy trì 80 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Nhiễm trùng (URTI, nhiễm nấm da, nhiễm Candida miệng, viêm kết mạc); Tiêu hóa (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, buồn nôn); Tác dụng khác (phù mạch, mày đay, phản ứng tại vị trí tiêm, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhiễm trùng đang hoạt động
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nhiễm trùng, quá mẫn, bệnh viêm ruột
  • Không nên dùng với vaccine sống
Risankizumab (risankizumab-rzaa)  150 mg tiêm dưới da (2 mũi tiêm dưới da, mỗi mũi 75 mg) vào tuần 0 & 4, sau đó là mỗi 12 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu); Ngoài da (viêm nang lông, phản ứng tại vị trí tiêm); Tác dụng khác (URTI, mày đay, mệt mỏi, suy nhược, nhiễm nấm da)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tầm soát bệnh lao trước khi bắt đầu điều trị
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhiễm trùng hoạt động trên lâm sàng
  • Nên cập nhật tất cả các loại tiêm chủng trước khi bắt đầu điều trị
Secukinumab  300 mg tiêm dưới da (2 mũi tiêm dưới da, mỗi mũi 150 mg) vào tuần 0, 1, 2, 3 & 4, sau đó là liều duy trì tiêm mỗi tháng, bắt đầu từ tuần 4  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (herpes miệng, tiêu chảy, bệnh viêm ruột); Hô hấp (URTI, chảy nước mũi); Tác dụng khác (mày đay, nhiễm Candida ở niêm mạc da, giảm bạch cầu trung tính)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhiễm trùng đang hoạt động trên lâm sàng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có URTI nhẹ hoặc trung bình, nhiễm Candida ở niêm mạc da không nghiêm trọng, nhiễm trùng mạn tính hoặc có tiền sử tái phát nhiễm trùng, bệnh Crohn, bệnh nhân mẫn cảm với latex, phụ nữ có khả năng mang thai
  • Tránh dùng vaccine sống
Spesolimab (spesolimab-sbzo)  900 mg truyền tĩnh mạch trong hơn 90 phút, liều duy nhất
Có thể dùng liều thứ 2 900 mg truyền tĩnh mạch vào 1 tuần sau liều ban đầu nếu triệu chứng bùng phát vẫn còn 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (suy nhược, mệt mỏi, đau đầu); Tác dụng khác (buồn nôn/nôn, ngứa, tụ máu & bầm tại vị trí truyền, UTI)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với spesolimab nặng hoặc đe dọa tính mạng hoặc với bất kỳ tá dược nào, nhiễm trùng đang hoạt động trên lâm sàng (như bệnh lao)
  • Tránh dùng đồng thời với vaccine sống
  • Đánh giá bệnh lao trước khi bắt đầu điều trị
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng quan trọng trên lâm sàng sau khi điều trị; ngưng dùng nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng
Tildrakizumab  100 mg tiêm dưới da vào tuần 0 & 4, sau đó là liều duy trì mỗi 12 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (URTI); Tiêu hóa (tiêu chảy); Miễn dịch (phát triển kháng thể); Tác dụng khác (nhiễm trùng, phản ứng tại vị trí tiêm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhiễm trùng hoạt động trên lâm sàng (như bệnh lao)
  • Tránh dùng đồng thời với vaccine sống
  • Nên cập nhật tất cả các loại tiêm chủng trước khi bắt đầu điều trị
  • Tầm soát bệnh lao tiềm ẩn trước khi bắt đầu điều trị
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng bao gồm bệnh lao đang hoạt động; ngưng dùng nếu xảy ra nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng máu
Ustekinumab  45 mg tiêm dưới da vào tuần 0 & 4, sau đó là mỗi 12 tuần
>100 kg: có thể dùng 90 mg 
Tác dụng không mong muốn
  • Nhiễm trùng không thường gặp nhưng nghiêm trọng (như nhiễm vi khuẩn, nấm, virus); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, mệt mỏi); Tác dụng khác (đau thắt lưng, phát ban, mày đay, hình thành kháng thể, phản ứng tại chỗ tiêm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhiễm trùng quan trọng đang hoạt động trên lâm sàng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao với bệnh ác tính hoặc có tiền sử bệnh ác tính, bệnh nhân nhiễm trùng mạn tính hoặc có tiền sử tái phát nhiễm trùng, bệnh nhân suy thận hoặc gan
  • Nên cập nhật tất cả các loại tiêm chủng trước khi bắt đầu điều trị
  • Khuyến cáo tầm soát lao trước khi điều trị
  • Nên cân nhắc trước khi ngưng điều trị ở bệnh nhân không có đáp ứng sau tối đa 28 tuần điều trị

Thuốc trị vảy nến, tiết bã nhờn & bệnh vảy cá - Uống


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Psoralen 
Methoxsalen  10-70 mg uống, dùng 1,5-2 giờ trước khi chiếu UVA
Thường dùng 2-3 lần mỗi tuần (với ≥48 giờ giữa các lần điều trị) tùy theo lịch chiếu UVA 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn); Thần kinh trung ương (mất ngủ, căng thẳng, trầm cảm)
  • Khi phối hợp với UV: Ngoài da (ngứa, ban đỏ nhẹ thoáng qua, mụn trứng cá, đau da nặng, lão hóa sớm, rậm lông & thay đổi sắc tố); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tác dụng khác (phù, bong móng)
  • Có thể bỏng nặng do vô tình tiếp xúc với ánh sáng mặt trời/tia UV sau khi điều trị
  • Tăng nguy cơ khối u ác tính

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị mất thủy tinh thể, ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tế bào vảy xâm lấn & bệnh liên quan đến nhạy cảm với ánh sáng (như bệnh porphyria)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị suy gan, bệnh tim mạch
  • Bảo vệ bộ phân sinh dục & mắt trong khi điều trị
  • Tránh ánh sáng mặt trời trong >8 giờ sau khi tiêm methoxsalen & nên mang kính bảo vệ hấp thụ UVA trong 24 giờ sau khi dùng thuốc
  • Tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời trong 24 giờ trước & 48 giờ sau khi điều trị PUVA
  • Bệnh nhân nên được khám mắt (trước khi điều trị & hàng năm) & kiểm tra thường xuyên để phát hiện dấu hiệu của tổn thương da ác tính hoặc tiền ác tính
Retinoid toàn thân 
Acitretin  Khởi đầu:
25-30 mg/ngày, uống trong 2-4 tuần
Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân & phản ứng không mong muốn
Liều duy trì:
25-50 mg/ngày, uống trong 6-8 tuần
Liều tối đa:
50 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thường liên quan với liều & hồi phục khi ngưng điều trị: Ngoài da (viêm môi, khô màng niêm mạc & da, bong da, phát ban đỏ, teo da, ngứa, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng); Mắt (rối loạn thị giác); Tiêu hóa (khô miệng); Gan (tăng xét nghiệm chức năng gan, viêm tụy); Thần kinh trung ương (tăng cảm giác, đau đầu, trầm cảm, xu hướng tự tử); Chuyển hóa/nội tiết (tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng acid uric máu); Cơ xương (đau khớp, tăng sản xương cột sống tiến triển); Tác dụng khác (chảy máu cam, viêm mũi, tiểu ra máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan nặng, tăng nồng độ lipid máu mạn tính; không mang thai trong vòng 3 năm sau khi ngừng điều trị
  • Bệnh nhân không nên hiến máu trong lúc điều trị vào trong 3 năm sau khi ngưng điều trị; cũng nên hạn chế rượu bia hoặc các sản phẩm có chứa cốn trong lúc điều trị & 2 tháng sau khi ngưng điều trị
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời mạnh hoặc tia UV
  • Theo dõi CBC, BUN, creatinine, xét nghiệm chức năng gan, lipid trước khi điều trị, sau 1 tháng đầu tiên & khi cần sau đó
  • Theo dõi đường huyết trong lúc điều trị

Thuốc trị vảy nến, tiết bã nhờn & bệnh vảy cá - Tại chỗ


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
 Hắc ín Lotion 0,5%, 1,5%
Gel 0,5%, 2%
Thuốc mỡ, bọt phun 2%
Dung dịch 2,3%
Nhũ tương 5%
Kem 6%  
Thoa mỗi 6-24 giờ (đối với gel, thuốc mỡ, bọt phun, lotion, nhũ tương)
Thoa mỗi 12-24 giờ (đối với kem, dung dịch) 
Tác dụng không mong muốn
  • Kích ứng da & bùng phát giống mụn trứng cá trên da, nhạy cảm với ánh sáng

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không thoa lên vùng da bị viêm hoặc rách, quanh bộ phận sinh dục hoặc trực tràng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân đang bùng phát vảy nến
  • Dùng thận trọng trên mặt, gần mắt & màng nhầy
  • Nếu đang dùng liệu pháp Goeckerman, nên loại bỏ tất cả các chế phẩm chứa hắc ín khỏi da trước khi chiếu xạ
Các thuốc trị vảy nến khác dùng tại chỗ 
Calcipotriol (calcipotriene)  Kem, gel, thuốc mỡ 50 mcg/g
Dung dịch dùng cho da đầu 50 mcg/mL 
Thoa mỗi 12-24 giờ (đối với thuốc mỡ & gel)
Thoa mỗi 12 giờ (đối với kem & dung dịch dùng cho da đầu)
Liều tối đa cho kem, gel & thuốc mỡ: 15 g/ngày hoặc 100 g/tuần
Liều tối đa cho dung dịch dùng cho da đầu: 60 mL/tuần
Thời gian điều trị khuyến cáo: 4 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Kích ứng tại chỗ thoáng qua, ban đỏ, tróc da & hiếm khi viêm da mặt
  • Có thể bị tăng canxi máu nếu vượt quá liều tối đa
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm virus, nấm hoặc vi khuẩn trên da
  • Thoa 2 giờ trước hoặc sau khi điều trị UV
  • Có thể điều trị duy trì bằng cách dùng với tần suất thấp hơn
  • Không nên thoa lên mặt
Calcipotriol/betamethasone dipropionate  Thuốc mỡ, gel, bọt 50 mcg/500 mcg  Thoa mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 15 g/ngày hoặc 100 g/tuần
Diện tích điều trị tối đa: 30% BSA
Thời gian điều trị khuyến cáo: Thuốc mỡ: 4 tuần; gel: 8 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Ngứa, viêm da, ban đỏ, bùng phát vảy nến
  • Thuốc mỡ: Kích ứng thoáng qua tại chỗ
  • Gel: Cảm giác bóng rát trên da, đau hoặc kích ứng da, viêm nang lông, mụn trứng cá, khô da, phát ban & kích ứng mắt

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh thoa lên mặt, miệng, mắt & vùng sinh dục, khoảng da rộng hoặc trên màng nhầy
  • Tránh dùng đồng với với steroid khác
  • Có thể xảy ra tăng canxi máu nếu dùng quá liều
  • Ngưng dùng nếu nhiễm trùng nặng hơn
Calcitriol  Thuốc mỡ 3 mcg/g  Thoa mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
30 g/ngày lên đến 35% BSA 
Tác dụng không mong muốn
  • Da nhạy cảm hoặc kích ứng
  • Có thể xảy ra tăng canxi máu

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân tăng canxi máu hoặc có vấn đề về chuyển hóa canxi, suy thận hoặc gan/mật, hoặc đang điều trị toàn thân cho thiếu hụt canxi
  • Không được đánh giá để dùng cho bệnh nhân bị vảy nến đỏ da toàn thân, vảy nến tróc vảy hoặc vảy nến mủ
Roflumilast  Kem 0,3%  Thoa mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ); Tác dụng khác (đau tại vị trí thoa thuốc, URTI, UTI, tiêu chảy)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng
Tapinarof  Kem 1%  Thoa 1 lớp mỏng mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (viêm nang lông, viêm da tiếp xúc, ngứa); Tác dụng khác (đau đầu, cúm, viêm mũi họng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không dùng để uống, thoa lên mắt hoặc ở âm đạo
Tazarotene2  Kem, gel 0,05%, 0,1%  Thoa 1 lớp mỏng lên tổn thương mỗi 24 giờ vào buối tối  Tác dụng không mong muốn
  • Ngứa, bỏng rát, châm chích, lột da, đỏ da, phù, mất màu, nứt nẻ, phát ban, viêm da tiếp xúc, khô, nhạy cảm với ánh sáng, chảy máu

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời quá mạnh hoặc tia UV
  • Chống chỉ định khi mang thai, cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai theo yêu cầu
  • Tránh tiếp xúc với mắt, miệng, màng nhầy; vùng da bị rách, chàm hoặc cháy năng
  • Độ an toàn & hiệu quả khi dùng gel ở >20% BSA chưa được thiết lập
Dẫn xuất của antracen dùng tại chỗ 
Dithranol3 (anthralin)  Kem 0,02%  Thoa lên tổn thương mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Cảm giác bỏng rát, kích ứng da, đặc biệt ở vùng da không bị tổn thương; đổi màu da & tóc

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có da bị viêm hoặc quá mẫn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh thận & trong khi dùng kéo dài và trên vùng da rộng
    • Khuyến cáo tiếp xúc trong thời gian ngắn để hạn chế tác dụng không mong muốn
  • Tránh dùng trên mặt, nếp gấp da, đùi trong, cánh tay trên, vú & bộ phận sinh dục
  • Tránh để tiếp xúc với mắt & màng nhầy
  • Khuyến cáo bệnh nhân thoa thuốc mỡ/kem bằng cách dùng dụng cụ có đầu bọc cotton hoặc dùng găng tay
1 Trên thị trường có nhiều phối hợp khác nhau. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
2 Trên thị trường có phối hợp tazarotene với corticoteroid. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
3 Trên thị trường có phối hợp dithranol với thuốc làm bong lớp sừng. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Chế phẩm dùng cho mục cóc & vết chai*


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
Acid salicylic  Kem, lotion, thuốc mỡ, dầu gội 2-11,8%  Thoa mỗi 6-24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Dùng kéo dài trên khoảng BSA rộng có thể gây nhiễm độc salicylate
  • Kích ứng tại chỗ khi tiếp xúc với vùng da bình thường, nhạy cảm, khô quá mức
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở da bị rách, miệng, mắt, màng nhầy & vùng sinh dục
Sulfur  Thuốc mỡ 10%  Thoa mỗi 12-24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Kích ứng da & viêm da

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh để tiếp xúc với mắt, miệng và các màng nhầy khác
Urea  Kem, lotion 10%
Kem 20% 
Thoa mỗi 8-12 giờ   Tác dụng không mong muốn
  • Có thể kích ứng da nhạy cảm

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh để tiếp xúc với mặt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm virus trên da
* Trên thị trường có nhiều chế phẩm dùng cho mụn cóc & vết chai được kết hợp với nhiều hoạt chất khác. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.