Viêm mũi dị ứng Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 28 November 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng cholinergic (đường mũi)

Thuốc Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Ipratropium bromide Dạng xịt 0,06% ≥6 tuổi: 42 mcg vào mỗi bên mũi mỗi 8–12 giờ

Người lớn: 42–84 mcg vào mỗi bên mũi mỗi 6–12 giờ, kéo dài đến 3 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, viêm xoang); Tim mạch (đau ngực, đánh trống ngực); TKTƯ (nhức đầu, chóng mặt); Tiêu hóa (khô miệng, vị giác khó chịu, khô tiêu, buồn nôn); Phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, phát ban)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh để dung dịch tiếp xúc với mắt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt, bệnh nhân dễ bị tăng nhãn áp góc hẹp, tác nghẽn cổ bàng quang, nhược cơ
  • Kiểm tra kỹ thuật của bệnh nhân để tối ưu hóa việc vận chuyển thuốc đến nơi có tác dụng

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng (Đường mũi)*

Thuốc Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Azelastine Dạng xịt 0,1%
(140 mcg/nhát)
≥6 tuổi & người lớn:
1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn ngủ); Tiêu hóa (vị đắng, buồn nôn); Hô hấp (cảm lạnh, ho, chảy máu cam, viêm xoang, kích ứng mũi); Tim mạch (đỏ bừng mặt, tăng HA, nhịp tim nhanh); Ngoài da (viêm da tiếp xúc, chàm)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh để dung dịch tiếp xúc với mắt/miệng khi xịt thuốc
  • Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân cần sự tỉnh táo (lái xe hoặc sử dụng máy móc)
Levocabastine Dạng xịt mũi 0,05% ≥9 tuổi & người lớn:
1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến mỗi 6–8 giờ nếu cần
Olopatadine Dạng xịt mũi 0,6% 6–11 tuổi: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 12 giờ
≥12 tuổi & người lớn: 2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 12 giờ
*Trên thị trường có phối hợp thuốc kháng histamin và corticosteroid. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng (Đường uống)*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Trẻ em Người lớn
Thế hệ 1
Azatadine 6–12 tuổi: 0,5–1 mg uống mỗi 12 giờ 1–2 mg uống mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phổ biến nhất: TKTƯ (buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất khả năng phối hợp vận động, kích thích nghịch thường)
  • Tác dụng phổ biến khác: TKTƯ (suy giảm tâm lý vận động, đau đầu); Tác dụng kháng muscarinic (khô miệng, tiết nhớt, bí tiểu, nhìn mờ) 
  • Đôi khi có thể gây ảnh hưởng hệ tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, chán ăn hoặc tăng cảm giác thèm ăn); Tim mạch (đánh trống ngực, loạn nhịp tim, hiếm khi loạn nhịp thất nguy hiểm); Phản ứng quá mẫn (phát ban, phù mạch, phản vệ); Tác dụng khác (co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, run, hạ HA)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh sử dụng cho bệnh nhân cần tỉnh táo (lái xe, vận hành máy móc) & uống rượu
  • Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân tăng nhãn áp, bí tiểu, tăng sản tuyến tiền liệt, động kinh, suy thận/gan 
    • Có thể cần giảm liều                     


Brompheniramine ≤3 tuổi: 0,4–1 mg/kg/ngày chia đều mỗi 6 giờ
3–6 tuổi: 1–2 mg uống mỗi 6–8 giờ
6–12 tuổi: 2–4 mg uống mỗi 6–8 giờ
>12 tuổi: như người lớn
8 mg uống mỗi 6–8 giờ
Carbinoxamine 2–5 tuổi: 1–2 mg uống mỗi 6–8 giờ
6–11 tuổi: 2–4 mg uống mỗi 6–8 giờ
>12 tuổi: như người lớn      
4–8 mg uống mỗi 6–8 giờ
Chlorpheniramine 1–2 tuổi: 1 mg uống mỗi 12 giờ
2–6 tuổi: 1 mg uống mỗi 4–6 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
6–12 tuổi: 2 mg uống mỗi 4–6 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài >12 tuổi: 12 mg uống mỗi 12 giờ trước khi ngủ      
4 mg uống mỗi 4–6 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 12 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 24 mg/ngày      
Clemastine 1–3 tuổi: 0,25–0,5 mg uống mỗi 12 giờ
3–6 tuổi: 0,5 mg uống mỗi 12 giờ
6–12 tuổi: 0,5–1 mg uống mỗi 12 giờ
>12 tuổi: 1 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
1 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
Cyproheptadine - 4–20 mg/ngày chia uống mỗi 8 giờ
32 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày
Dexchlorpheniramine 2–5 tuổi: 0,5 mg uống mỗi 4–8 giờ
Liều tối đa: 3 mg/ngày
6–12 tuổi: 1 mg uống mỗi 4–8 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
>12 tuổi: 2 mg uống mỗi 6–8 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
1–2 mg uống mỗi 4–8 giờ
Liều duy trì: 6 mg uống mỗi 12 giờ
Dimetindene (dimethindene) - 1–2 mg uống mỗi 8 giờ
Diphenhydramine 2–6 tuổi: 6,25 mg uống 4–6 giờ
Liều tối đa: 37,5 mg/ngày
6–<12 tuổi: 12,5–25 mg uống 4–8 giờ
Liều tối đa: 150 mg/ngày
>12 tuổi: như người lớn
25–50 mg uống mỗi 6–8 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày
Homochlorcyclizine Một vài nước chấp thuận dùng cho trẻ em: 5–10 mg uống 6–12 giờ 10–20 mg uống mỗi 8 giờ
Mebhydrolin napadisylate <2 tuổi: 50–100 mg/ngày uống chia nhiều liều
2–5 tuổi: 50–150 mg/ngày uống chia nhiều liều
6–10 tuổi: 100–200 mg/ngày uống chia nhiều liều
>10 tuổi: như người lớn
100–300 mg chia uống mỗi 8 giờ
Oxatomide 0,5 mg/kg/ngày uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 1 mg/kg mỗi 12 giờ
30 mg uống mỗi 12 giờ
Pheniramine 5–10 tuổi: 22,5 mg uống mỗi 8 giờ
>10 tuổi: như người lớn
15–30 mg uống mỗi 8–12 giờ
Liều tối đa: 3 mg/kg/ngày
Piprinhydrinate 1,5 mg uống mỗi 8 giờ 3 mg uống mỗi 8 giờ
Promethazine 2–5 tuổi: 5–15 mg/ngày chia uống mỗi 12–24 giờ
5–10 tuổi: 10–25 mg/ngày chia uống mỗi 12–24 giờ
10–20 mg uống mỗi 8–12 giờ hoặc
25 mg uống liều duy nhất trước khi ngủ
Liều tối đa: 60 mg/ngày
Thế hệ 2
Acrivastine ≥12 tuổi: 8 mg uống mỗi 8 giờ 8 mg uống mỗi 8 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Ít hoặc không gây buồn ngủ & tác dụng kháng muscarinic so với thuốc kháng histamine thế hệ 1
    • Cetirizine có thể gây buồn ngủ cao hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ 2 khác ngay cả khi được dùng ở liều khuyến cáo
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân cần tỉnh táo (lái xe hoặc sử dụng máy móc), hiếm khi ảnh hưởng đến công việc cần kỹ năng
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, động kinh & người cao tuổi
Bilastine 6–11 tuổi với cân nặng ≥20 kg: 10 mg viên nén tan trong miệng mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 20 mg uống mỗi 24 giờ
20 mg uống mỗi 24 giờ
Cetirizine2 1–2 tuổi: 2,5 mg uống mỗi 12 giờ
2–6 tuổi: 2,5 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
5 mg uống mỗi 24 giờ
>6 tuổi: 5 mg uống mỗi 12 giờ
10 mg uống mỗi 24 giờ
5 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
10 mg uống mỗi 24 giờ
Desloratadine 6–11 tháng: 1 mg uống mỗi 24 giờ
1–5 tuổi: 1,25 mg uống mỗi 24 giờ
6–11 tuổi: 2,5 mg uống mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 5 mg uống mỗi 24 giờ
5 mg uống mỗi 24 giờ
Ebastine 6–12 tuổi: 5–10 mg uống mỗi 24 giờ
>12 tuổi: 10 mg uống mỗi 24 giờ
10–20 mg uống mỗi 24 giờ
Fexofenadine 2–11 tuổi: 30 mg uống mỗi 12 giờ
≥12 tuổi: 60 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
120–180 mg uống mỗi 24 giờ
60 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
120–180 mg uống mỗi 24 giờ
Levocetirizine2 Viêm mũi dị ứng quanh năm
6 tháng–5 tuổi: 1,25 mg uống mỗi 24 giờ
6–11 tuổi: 2,5 mg uống mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 5 mg uống mỗi 24 giờ
Viêm mũi dị ứng theo mùa
2–5 tuổi: 1,25 mg uống mỗi 24 giờ
6–11 tuổi: 2,5 mg uống mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 5 mg uống mỗi 24 giờ
5 mg uống mỗi 24 giờ
Loratadine 2–12 tuổi
≤30 kg: 5 mg uống mỗi 24 giờ
>30 kg: 10 mg uống mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 10 mg uống mỗi 24 giờ
10 mg uống mỗi 24 giờ
Mequitazine 6–12 tuổi
20–30 kg: 2,5 mg uống mỗi 12 giờ
30–40 kg: 2,5 mg uống vào buổi sáng, sau đó 5 mg uống vào buổi tối
>12 tuổi: 5 mg uống mỗi 12 giờ
5 mg uống mỗi 12 giờ
Mizolastine ≥12 tuổi: 10 mg uống mỗi 24 giờ 10 mg uống mỗi 24 giờ
Rupatadine 2–11 tuổi
≥10–<25 kg: 2,5 mg uống mỗi 24 giờ
≥25 kg: 5 mg uống mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 10 mg uống mỗi 24 giờ
10 mg uống mỗi 24 giờ
*Trên thị trường có thuốc kháng histamin phối hợp với corticosteroid khác, thuốc cảm hoặc thuốc chống sung huyết mũi. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
1Trên thị trường có dạng phối hợp với montelukast. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng (Chiết xuất từ dị nguyên)

Thuốc Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Chiết xuất dị nguyên phấn hoa 100 IR/mL
300 IR/mL
Ngậm 1 viên nén dưới lưỡi trong 2 phút sau đó nuốt, dùng mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Mũi họng (kích ứng họng, phồng rộp niêm mạc họng, phù nề lưỡi/môi/miệng, viêm amidan, nghẹt mũi); Hô hấp (viêm phế quản, hen phế quản, khó thở); TKTƯ (nhức đầu, chóng mặt); Tác dụng khác (viêm kết mạc, kích ứng đường tiêu hóa, đau ngực, ngứa)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân phẫu thuật miệng, nhổ răng, không dung nạp galactose, trẻ em <5 tuổi
  • Bắt đầu điều trị trước 4 tháng & duy trì liệu pháp trong suốt mùa phấn hoa
Chiết xuất dị nguyên mạt bụi nhà (D. pteronyssinus & D. farinae)

10 IR/ML
300 IR/ML
Liều khởi đầu
Ngày 1-6 (10 IR/ML): Xịt dưới lưỡi với liều tăng dần/ngày: 1, 2, 4, 6, 8, 10 nhát xịt liên tục mỗi 24 giờ đến ngày 6
Ngày 7-9 (300 IR/ML): Xịt dưới lưỡi với liều tăng dần/ngày: 1, 2, 4 nhát xịt liên tục mỗi 24 giờ
Liều duy trì
Ngày 10 trở đi (300 IR/ML): Xịt 4 lần dưới lưỡi mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Mũi họng (kích ứng họng, phồng rộp niêm mạc họng, phù nề lưỡi/môi/miệng, viêm amidan, nghẹt mũi); Hô hấp (viêm phế quản, hen phế quản, khó thở); TKTƯ (nhức đầu, chóng mặt); Tác dụng khác (viêm kết mạc, kích ứng đường tiêu hóa, đau ngực, ngứa)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Duy trì ngậm dưới lưỡi trong 2 phút trước khi nuốt
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân viêm khoang miệng, loét miệng, nhiễm nấm, vừa nhổ răng, phẫu thuật miệng, thay đổi chế độ ăn (chế độ hạn chế natri nghiêm ngặt)
12 SQ-HDM dạng viên uống chứa bột đông khô Trẻ em ≥12 tuổi & người lớn: Đặt 1 viên nén dưới lưỡi mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Mũi họng (kích ứng họng, ban đỏ niêm mạc, phù môi/miệng, viêm mũi); Hô hấp (viêm phế quản, hen phế quản, khó thở); Tác dụng khác (kích ứng đường tiêu hóa, khó chịu ở ngực, ngứa, mày đay)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng 5 phút trước khi ăn & uống; duy trì ngậm dưới lưỡi trong khoảng 1 phút trước khi nuốt
  • Tránh ngừng đột ngột thuốc kiểm soát hen phế quản
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có đợt kịch phát hen phế quản nặng trong vòng 3 tháng gần đây, hen phế quản kèm nhiễm trùng hô hấp cấp tính (tạm hoãn đến khi hết nhiễm trùng); các bệnh tự miễn đang hoạt động hoặc được kiểm soát kém, suy giảm miễn dịch, bệnh ung thư ác tính, viêm miệng nặng cấp tính hoặc có vết thương trong khoang miệng
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có phản ứng dị ứng toàn thân trước đó với liệu pháp miễn dịch tiêm dưới da kháng nguyên từ mạt bụi nhà, bệnh tim, triệu chứng dạ dày thực quản nặng hoặc dai dẳng, các bệnh tự miễn đang thuyên giảm, dị ứng cá
  • Tạm hoãn điều trị trên bệnh nhân hen phế quản & đang nhiễm trùng hô hấp cấp, viêm khoang miệng nặng, vết thương ở miệng, phẫu thuật miệng, nhổ răng, hoặc sau khi mất răng & tạm thời gián đoạn quá trình điều trị

Thuốc kháng histamin tác dụng toàn thân

Thuốc
Liều dùng Lưu ý
 Trẻ em Người lớn 
Ketotifen 6 tháng-3 tuổi: 0,5 mg uống mỗi 12 giờ
>3 tuổi: 1 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài
>3 tuổi: 2 mg uống vào buổi tối hoặc 2 mg uống mỗi 12 giờ
1-2 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
2 mg uống vào buổi tối hoặc 2 mg uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (buồn ngủ, chóng mặt, kích thích TKTƯ); Tiêu hóa (khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân cần tỉnh thần tỉnh táo (lái xe, vận hành máy móc)

Cromone (Đường mũi)

Thuốc Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Acid cromoglicic (natri cromoglycate, natri cromolyn, dinatri cromoglycate, natri cromoglicate)
Dạng xịt mũi 2% 1-2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 6 giờ
Liều duy trì: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Co thắt phế quản thoáng qua, ho & rát cổ họng; vị giác khó chịu, buồn nôn, nhức đầu
  • Hiếm khi co thắt phế quản nghiêm trọng, phù thanh quản, phù mạch & phản vệ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim
Dạng xịt mũi 4% 1 nhát xịt mỗi bên mũi 3-6 lần/ngày

Thuốc đối kháng thụ thể leukotriene

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Montelukast1 6 tháng-2 tuổi: 4 mg cốm uống mỗi 24 giờ
2-5 tuổi: 4 mg uống mỗi 24 giờ
6-14 tuổi: 5 mg uống mỗi 24 giờ
≥15 tuổi & người lớn: 10 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (nhức đầu, chóng mặt, kích động, hung hăng, trầm cảm, mất ngủ); Cơ xương (đau khớp, đau cơ); Huyết học (ly giải bạch cầu hạt, chảy máu, tăng bạch cầu ái toan toàn thân); Tác dụng khác (đau toàn thân, phản ứng quá mẫn, sốt, bầm tím, phù nề, kích ứng đường tiêu hóa)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Pranlukast: Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin & thuốc kháng đông khác
Pranlukast Trẻ em: 3,5 mg/kg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 10 mg/kg/ngày không quá 450 mg uống mỗi 24 giờ
Người lớn: 225 mg uống mỗi 12 giờ
2Trên thị trường có phối hợp với thuốc kháng histamine. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc chống sung huyết mũi (Dạng uống)*

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Phenylephrine ≥12 tuổi & người lớn: 10 mg uống mỗi 4 giờ khi cần, kéo dài đến 7 ngày
Liều tối đa: 60 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • TKTƯ (nhức đầu, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn, run, buồn ngủ, chóng mặt, kích động); Tim mạch (nhịp tim nhanh, tăng HA, loạn nhịp tim); Tiêu hóa (buồn nôn, khó miệng, khó tiêu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định trên bệnh nhân loạn nhịp tim, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, tăng HA nặng, bệnh mạch vành nặng & người đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO)
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng HA, suy thận, đái tháo đường, cường giáp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, tuổi cao, tăng sản tuyến tiền liệt
Phenylpropanolamine ≥13 tuổi:
Phối hợp với Phenylpropanolamine HCl 18 mg viên nén/viên nang: 2 viên nén/viên nang uống mỗi 4 giờ
Liều tối đa: 8 viên nén/viên nang mỗi ngày
Phối hợp với Phenylpropanolamine HCl 25 mg viên nén/viên nang: 1 viên nén/viên nang uống mỗi 4 giờ
Liều tối đa: 4 viên nén/viên nang mỗi ngày
Pseudoephedrine 6-12 tuổi
≤30 kg: 30 mg uống mỗi 12 giờ
>30 kg: 60 mg uống 12 giờ
≥12 tuổi & người lớn
120 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 60 mg uống mỗi 4-6 giờ hoặc 240 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 240 mg/ngày
*Trên thị trường có phối hợp thuốc chống sung huyết với corticosteroid hoặc thuốc kháng histamin. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phẩm khác dùng cho mũi*

Thuốc Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Ephedrine Dạng nhỏ mũi 0,5% hoặc 1% >12 tuổi & người lớn: 1-2 giọt vào mỗi mũi tối đa mỗi 6 giờ
Thời gian điều trị tối đa: 7 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng tại chỗ: Kích ứng thoáng qua, hắt hơi, khô niêm mạc mũi; tái nghẹt mũi có thể xảy ra nếu sử dụng thường xuyên hoặc >3-7 ngày
  • Tim mạch (tăng HA, bất thường ở tim); TKTƯ (chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu); Tiêu hóa (buồn nôn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không khuyến cáo sử dụng kéo dài >3-7 ngày
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hen phế quản, tăng HA, suy tim, bệnh động mạch vành, xơ cứng động mạch não, đái tháo đường, cường giáp, nhiễm trùng hoặc chấn thương mũi, phì đại tuyến tiền liệt 
Dạng xịt mũi 0,5% 6-<12 tuổi: 1-2 nhát xịt tối đa mỗi 4 giờ
Thời gian điều trị tối đa: 3 ngày
≥12 tuổi & người lớn: 2-3 nhát xịt tối đa mỗi 4 giờ
Thời gian điều trị tối đa: 3 ngày
Naphazoline Dạng xịt mũi, dạng nhỏ mũi 0,05% ≥12 tuổi: 1-2 giọt hoặc 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 6 giờ
Thuốc: 1-2 giọt hoặc 1-2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 6 giờ
Oxymetazoline
Dạng nhỏ mũi 0,01% Sơ sinh <4 tuần: 1 giọt mỗi bên mũi mỗi 8-12 giờ
Trẻ nhũ nhi <1 tuổi: 1-2 giọt mỗi bên mũi mỗi 8-12 giờ
Dạng xịt mũi, dạng nhỏ mũi 0,025% 1-6 tuổi: 1-2 giọt mỗi 8-12 giờ
2-6 tuổi: 1-3 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 12 giờ
Thời gian điều trị tối đa: 3 ngày
Dạng xịt mũi, dạng nhỏ mũi 0,05% ≥6 tuổi & người lớn: 1-3 giọt hoặc 1-2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 8-12 giờ
Thời gian điều trị tối đa: 3-5 ngày
Dạng xịt mũi 0,1% Người lớn: 2-3 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 12 giờ
Tetrahydrozoline Dung dịch sử dụng đường mũi 0,1% >6 tuổi & người lớn: nhỏ 2-4 giọt hoặc 3-4 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 3-4 giờ
Dung dịch sử dụng đường mũi 0,05% 2-6 tuổi: nhỏ 2-3 giọt mỗi bên mũi mỗi 4-6 giờ
Xylometazoline Dạng xịt mũi, dạng nhỏ mũi 0,05% 6-11 tuổi: nhỏ 1-2 giọt hoặc 1-2 nhát xịt mỗi bên mũi tối đa mỗi 8-12 giờ
Dạng xịt mũi, dạng nhỏ mũi 0,1% ≥12 tuổi & người lớn: nhỏ 2-3 giọt hoặc 1 nhát xịt mỗi bên mũi tối đa mỗi 8 giờ
Khác
Dexpanthenol Dạng kết hợp với nước biển 1-2 nhát xịt mỗi bên mũi khi cần Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng dị ứng & quá mẫn cảm với dexpanthenol
Hướng dẫn đặc biệt
  • Giữ thẳng đầu khi xịt
Natri chloride1 Dạng kết hợp với nước biển 1-2 giọt mỗi bên mũi khi cần hoặc
2-3 nhát xịt mỗi mũi, mỗi 8 giờ khi cần
Tác dụng không mong muốn
  • Đau tai
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nếu bệnh nhân gần đây phẫu thuật mũi hoặc xoang, khám bác sĩ trước khi thực hiện rửa mũi
2,265 g bột hòa tan để rửa mũi Hòa tan 1 gói với 250 mL nước trong bình xịt, sau đó rửa mũi bên mũi mỗi 12 giờ vào buổi sáng & trước khi đi ngủ
*Trên thị trường có dạng phối hợp thuốc chống sung huyết với corticosteroid hoặc thuốc kháng histamin. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
1Trên thị trường có dạng phối hợp. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Corticosteroid (Toàn thân)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Methylprednisolone Liều cá thể hóa Tác dụng không mong muốn                     
  • Tiêu hóa (viêm dạ dày). Sử dụng lâu dài: Suy tuyến thượng thận, loãng xương, nhược cơ, đau cơ hoặc yếu cơ, dễ nhiễm trùng, khó lành vết thương, rối loạn điện giải, tăng cân, đái tháo đường, da mỏng làm nổi vân & dễ bầm tím, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp 
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên dùng cùng thức ăn 
  • Bệnh nhân dùng corticosteroid dài hạn nên được điều trị dự phòng loãng xương
Prednisolone Trẻ em: 0,14-2 mg/kg/ngày chia 3 liều uống
Người lớn: 5-60 mg uống mỗi 24 giờ      
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (viêm tụy cấp, loét dạ dày tá tràng); TKTƯ (rối loạn tri giác & thần kinh, tăng áp lực nội sọ, nhức đầu, trầm cảm); Tác dụng khác (hội chứng Cushing, vôi kinh, tăng ly giải nước, mỏng da, thay đổi mắt, hoại tử xương vô trùng, biến chứng tắc mạch huyết khối, mệt mỏi, đau nhức cơ và khớp) 
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống cùng với thức ăn 
  • Bệnh nhân dùng corticosteroid dài hạn nên được điều trị dự phòng loãng xương

Corticosteroid (Đường mũi)*

Thuốc
Hàm lượng
Liều dùng Lưu ý
Trẻ em Người lớn
Beclomethasone 50–100 mcg/liều dạng xịt mũi 6–12 tuổi: như người lớn
Liều tối đa: 0,4 mg/ngày      
100 mcg mỗi bên mũi 12–24 giờ hoặc
50 mcg mỗi bên mũi 6–8 giờ
Liều tối đa: 0,4 mg/ngày      
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng tại chỗ (nhiễm Candida hầu họng, ho do kích ứng đường hô hấp trên, khô thở); Co thắt phế quản bất thường
  • Nguy cơ tác dụng toàn thân phụ thuộc vào liều lượng, hiệu lực của corticosteroid, sự hấp thu từ ruột, phân bổ thuốc, việc sử dụng buồng đệm & được động học của thuốc
  • Sử dụng steroid liều cao trong thời gian dài có thể gây ức chế tuyến thượng thận, giảm tốc độ tăng trưởng, loãng xương, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, mỏng da, đè nén tim & ức chế tuyến thượng thận
Hướng dẫn đặc biệt
  • Các tác dụng tại chỗ có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng buồng đệm, súc miệng với nước 
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân gần đây bị loét vách ngăn mũi, phẫu thuật, hoặc chấn thương mũi 
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em vì corticosteroid có thể ảnh hưởng đến sự phát triển 
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, đái tháo đường, bệnh đường tiêu hóa, suy gan/thận, nhược cơ, loãng xương, co giật, bệnh tuyến giáp

 
Budesonide 32 mcg/liều dạng xịt mũi
>6 tuổi: 1 nhát xịt mỗi bên mũi, mỗi 12–24 giờ
Liều tối đa <12 tuổi: 0,5 mg/ngày 
2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì
50 mcg/liều dạng xịt mũi
64 mcg/liều dạng xịt mũi >6 tuổi: như người lớn  2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờDùng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì
100 mcg/liều dạng xịt mũi
Ciclesonide 50 mcg/liều dạng xịt mũi Viêm mũi dị ứng theo mùa ≥6 tuổi hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm ≥12 tuổi:
2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 2 nhát xịt mũi bên/ngày      
2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 2 nhát xịt mỗi bên/ngày      
Fluticasone 50 mcg/liều dạng xịt mũi
4–11 tuổi: 1–2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 2 nhát xịt mỗi bên mũi
≥12 tuổi: như người lớn
2 nhát xịt mỗi bên mũi 12–24 giờ
Liều tối đa: 4 nhát xịt mỗi bên mũi
 27,5 mcg/liều dạng xịt mũi 2–11 tuổi: 1–2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 1 nhát xịt mỗi bên mũi/ngày
≥12 tuổi: như người lớn
 2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 1 nhát xịt mỗi bên mũi/ngày
Mometasone 50 mcg/liều dạng xịt mũi Một số quốc gia chấp thuận sử dụng cho:
2–11 tuổi: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: như người lớn
Liều khởi đầu: 2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 4 nhát xịt mỗi bên mũi/ngày
Triamcinolone 55 mcg/liều dạng xịt mũi 2–5 tuổi: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
6–12 tuổi: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: như người lớn
Liều khởi đầu: 2 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 1 nhát xịt mỗi bên mũi mỗi 24 giờ
*Trên thị trường có corticosteroid phối hợp với thuốc kháng histamin và/hoặc thuốc chống sung huyết mũi. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc khác tác dụng lên hệ hô hấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Vi khuẩn đông khô
(H. influenzae, D. pneumoniae, K. pneumoniae, K. ozaenae, S. aureus, S. pyogenes, S. viridans, N. catarrhalis đông khô)
Điều trị giai đoạn cấp: 50 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 24 giờ x 10 ngày
Điều trị kéo dài: 50 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 24 giờ x 10 ngày liên tiếp/tháng x 3 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, khó chịu ở dạ dày); Tác dụng khác (ngứa da, phản ứng ngoài da, các vấn đề về tiết niệu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân mắc bệnh tự miễn, suy tim-phổi, tình trạng suy giảm miễn dịch, lao hoạt động, bệnh dạng thấp

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.