Thủy đậu Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 25 August 2025

Thuốc kháng virus


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aciclovir (acyclovir) Thủy đậu
Có khả năng miễn dịch:
800 mg, uống mỗi 4 giờ (bỏ qua liều ban đêm) x 5-7 ngày
Suy giảm miễn dịch:
10 mg/kg, tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ x 7-10 ngày
Bệnh zona
Có khả năng miễn dịch:
800 mg, uống mỗi 4 giờ x 5-7 ngày (bỏ qua liều ban đêm) hoặc 5 mg/kg, tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Suy giảm miễn dịch:
10 mg/kg, tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ x 7-10 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đôi khi tăng bilirubin huyết thanh, men gan); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tác dụng khác (thay đổi huyết học, phát ban da, sốt, tăng thoáng qua BUN & creatinine)
  • Đường tĩnh mạch: Viêm, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm, suy thận (có thể phục hồi khi cung cấp đủ nước, giảm liều/ngừng thuốc)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tiêm tĩnh mạch chậm trong hơn 1 giờ để tránh gây kết tủa ở thận; tránh tiêm bolus nhanh. Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận (chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine), bất thường thần kinh, thiếu oxy đáng kể, suy gan nặng hoặc bất thường về điện giải
  • Duy trì cung cấp đủ nước
Famciclovir
Thủy đậu
Có khả năng miễn dịch:
500 mg, uống mỗi 8 giờ x 5-7 ngày
Suy giảm miễn dịch:
Giảm liều từ acivlovir tiêm tĩnh mạch để có tổng cộng 7-10 ngày điều trị
500 mg, uống mỗi 8 giờ
Bệnh zona
Có khả năng miễn dịch:
250-500 mg, uống mỗi 8 giờ x 7 ngày
Suy giảm miễn dịch:
500 mg, uống mỗi 8 giờ x 7-10 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, lú lẫn, ảo giác); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng); Huyết học (giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu); Tác dụng khác (sốt, phát ban da)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Giảm liều ở bệnh nhân suy thận
Valaciclovir
Thủy đậu
Có khả năng miễn dịch:
1.000 mg, uống mỗi 8 giờ x 5 ngày
Suy giảm miễn dịch:
1.000 mg, uống mỗi 8 giờ x 5-7 ngày
Bệnh zona
Có khả năng miễn dịch:
1.000 mg, uống mỗi 8 giờ x 7 ngày
Suy giảm miễn dịch:
1.000 mg, uống mỗi 8 giờ x 7 ngày & thêm 2 ngày nữa sau khi các tổn thương đóng vảy
Tác dụng không mong muốn
  • Tương tự aciclovir

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tương tự aciclovir

Vaccine, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Vaccine phòng bệnh zona (tái tổ hợp) (vaccine virus Herpes zoster)  ≥50 tuổi & ≥18 tuổi (tăng nguy cơ nhiễm herpes zoster): 0,5 mL tiêm bắp, sau đó là liều thứ 2 sau 2-6 tháng Tác dụng không mong muốn
  • Cơ xương (đau cơ); Tại chỗ (phản ứng tại vị trí tiêm: đau, đỏ, sưng); Tác dụng khác (sốt, mệt mỏi, run rẩy, triệu chứng tiêu hóa)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã có phản ứng phản vệ trước đó với bất kỳ thành phần nào của vaccine
Vaccine phòng thủy đậu (sống, giảm độc lực)2 (vaccine virus Varicella-zoster) 0,5 mL tiêm dưới da, sau đó là liều thứ 2 sau 4-8 tuần
≥50 tuổi: 0,65 mL tiêm dưới da liều duy nhất
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (phản ứng tại vị trí tiêm [viêm, đau nhức, phát ban, ban đỏ, chai cứng], phát ban toàn thân kiểu giống thủy đậu); Tác dụng khác (phản vệ)
  • Sau đó có thể bị sốt, đau đầu & mệt mỏi, bắt đầu vào vài giờ sau khi tiêm & kéo dài 1-2 ngày
  • Virus có thể trở thành tiềm ẩn & sau đó phát triển thành bệnh zona

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai, người suy giảm miễn dịch, bệnh AIDS trên lâm sàng, nhiễm lao đang hoạt động & không điều trị, trước đó đã dùng corticosteroid liều cao, trước đó đã có phản ứng phản vệ với bất kỳ thành phần nào của vaccine, vừa mới (trong vòng 3 tháng) điều trị với IgG đường tiêm bắp hoặc vừa mới (trong vòng 9 tháng) điều trị với IgG
Globulin miễn dịch của virus thủy đậu (IgG của virus Varicella-zoster) Người lớn >40 tuổi: 625 đơn vị, tiêm bắp sâu liều duy nhất
Chia nhiều liều & tiêm ở các vị trí khác nhau nếu >5 mL
Có thể lặp lại liều sau 3 tuần nếu bệnh nhân tái phơi nhiễm hoặc liên tục phơi nhiễm với thủy đậu cho đến khi không còn nguy cơ phơi nhiễm 
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (phản ứng tại vị trí tiêm [ban đỏ, phát ban, đau, đau khi chạm]); Tác dụng khác (sốt, ớn lạnh, đỏ bừng mặt, đau đầu, đau khớp, buồn nôn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • IgG có thể ảnh hưởng đến khả năng tạo đáp ứng miễn dịch của vaccine sống
    • Sử dụng riêng 2 sản phẩm với khoảng thời gian thích hợp
  • Tốt nhất nên dùng trong vòng 48 giờ sau khi phơi nhiễm nhưng không trễ hơn 96 giờ sau khi phơi nhiễm
*Trên thị trường có dạng vaccine phối hợp với bệnh sởi, quai bị & rubella (MMR). Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.