Quản lý thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 24 November 2025

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế trực tiếp thrombin 
Dabigatran etexilate  Điều trị cấp tính huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và/hoặc thuyên tắc phổi (PE): 150 mg uống mỗi 12 giờ (sau 5-10 ngày điều trị kháng đông đường tiêm)
Dự phòng tái phát DVT và/hoặc PE: 150 mg uống mỗi 12 giờ, sau khi điều trị kháng đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, thiếu máu, tụ máu, giảm tiểu cầu); Thận (tiểu máu); Tiêu hóa (khó tiêu, buồn nôn/nôn, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, viêm dạ dày thực quản, bất thường chức năng gan); Tác dụng khác (tiết dịch vết thương, tiết dịch sau phẫu thuật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng, biểu hiện chảy máu, cơ địa dễ chảy máu, bệnh nhân giảm cầm máu do thuốc hoặc tự phát, tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu đáng kể trên lâm sàng (bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng qua, bệnh nhân điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, thay van tim nhân tạo)
  • Dùng thận trọng khi suy gan, suy thận, tăng nguy cơ chảy máu, gây tê cột sống/ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống
  • Ngưng dùng ở bệnh nhân phát triển suy thận cấp tính
Enzyme 
Alteplase (rt-PA)  Thuyên tắc phổi rất lớn, cấp tính 
Liều nạp:
10 mg tiêm bolus tĩnh mạch trong 1-2 phút
Sau đó truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ:
<65 kg: Lên đến tổng liều 1,5 mg/kg
≥65 kg: 90 mg
Tổng liều tối đa:
100 mg (1,5 mg/kh ở bệnh nhân <65 kg)
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, đặc biệt ở vị trí đâm kim, nội xuất huyết nặng, chảy máu nội sọ đã xảy ra); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng)
  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng (phát ban, đỏ bừng, mày đay & hiếm khi phản vệ & hội chứng giống bệnh huyết thanh)
  • Truyền thuốc có thể liên quan với hạ huyết áp (cả trực tiếp & như kết quả của tái tưới máu), nhịp tim chậm & loạn nhịp có thể xảy ra do tái tưới máu
  • Việc phá vỡ cục máu đông đôi khi có thể gây thuyên tắc ở vị trí khác, do đó cần dự phòng với heparin

Hướng dẫn đặc biệt

  • Vui lòng xem mục Xử trí - Đánh giá để biết các chống chỉ định cụ thể
Reteplase(r-PA)  Điều trị PE:
2 mũi tiêm bolus, mỗi mũi 10 đơn vị (mỗi mũi bolus tiêm trong hơn 2 phút) sau khi khởi phát triệu chứng
Có thể lặp lại liều 1 lần, 30 phút sau mũi tiêm bolus khởi đầu
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, chảy máu nội sọ); Tim mạch (hạ huyết áp, tăng huyết áp, viêm màng ngoài tim, nhịp tim chậm, huyết khối)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Vui lòng xem mục Xử trí - Đánh giá để biết các chống chỉ định cụ thể
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có phẫu thuật lớn gần đây, suy tim sung huyết, chảy máu đường tiêu hóa/niệu sinh dục gần đây, tăng huyết áp, suy gan/thận nặng, loạn nhịp, thuyên tắc cholesterol
Streptokinase  Liều nạp:
250.000 IU truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút
Sau đó là:
1.5 MIU/giờ truyền tĩnh mạch x 6 giờ hoặc
100.000 IU/giờ truyền tĩnh mạch x 72 giờ cho DVT hoặc x 24 giờ cho PE hoặc
1.500.000 IU truyền tĩnh mạch torng hơn 1-2 giờ cho PE
Bắt đầu dùng heparin vào 3-4 giờ sau khi truyền streptokinase hoặc khi aPTT <100 giây
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, đặc biệt ở vị trí đâm kim, nội xuất huyết nặng, chảy máu nội sọ đã xảy ra); Phản ứng dị ứng (phát ban, nóng bừng, mày đay & hiếm khi phản vệ & hội chứng giống bệnh huyết thanh); Tác dụng khác (sốt, ớn lạnh ở lưng & bụng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); hội chứng Guillain-Barré đã xảy ra
  • Truyền thuốc có thể liên quan với hạ huyết áp (cả trực tiếp & như kết quả của tái tưới máu), nhịp tim chậm & loạn nhịp có thể xảy ra do tái tưới máu
  • Việc phá vỡ cục máu đông đôi khi có thể gây thuyên tắc ở vị trí khác
  • Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể ít xảy ra hơn ở urokinase so với streptokinase

Hướng dẫn đặc biệt

  • Vui lòng xem mục Xử trí - Đánh giá để biết các chống chỉ định cụ thể
  • Kháng thể kháng streptokinase được hình thành sau khoảng 5 ngày dùng streptokinase
    • Các kháng thể này có thể gây kháng thuốc hoặc quá mẫn với các liều tiếp theo của streptokinase
    • Khuyến cáo không dùng streptokinase trong 5 ngày-12 tháng sau lần dùng đầu tiên (có thể dùng thuốc tiêu sợi huyết thay thế không gồm anistreplase)
Urokinase  4.400 iu/kg truyền tĩnh mạch trong 10-20 phút
Sau đó 4.400 iu/kg/giờ truyền tĩnh mạch trong 12-24 giờ
Nên bắt đầu dùng thuốc kháng đông khi aPTT đã giảm xuống <2 lần giá trị chứng bình thường. Nếu dùng heparin, không dùng liều nạp
Thuốc ức chế yếu tố Xa 
Apixaban Điều trị DVT hoặc PE
Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 12 giờ x 7 ngày
Liều tối đa: 20 mg/ngày
Liều duy trì: 5 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày
Dự phòng tái phát DVT và/hoặc PE
2,5 mg uống mỗi 12 giờ
Bắt đầu sau khi hoàn thành 6 tháng điều trị với 5 mg uống mỗi 12 giờ cho DVT/PE hoặc với một thuốc kháng đông khác 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (thiếu máu, chảy máu, bầm tím); Tiêu hóa (buồn nôn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu đáng kể trên lâm sàng, bệnh gan kèm bệnh đông máu & nguy cơ chảy máu có liên quan đến lâm sàng
  • Dùng thận trọng ở người phẫu thuật gãy xương hông, không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, suy thận & gan nặng
  • Ngừng dùng nếu chảy máu nặng
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu suy giảm thần kinh
Edoxaban  Điều trị DVT & PE & dự phòng tái phát DVT & PE:
≤60 kg: 30 mg uống mỗi 24 giờ
>60 kg: 60 mg uống mỗi 24 giờ
Để điều trị DVT & PE, thuốc được dùng sau 5-10 ngày khởi đầu điều trị với kháng đông đường tiêm 
Bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng (CrCl 15-50 mL/phút), cân nặng cơ thể ≤60 kg, hoặc dùng đồng thời thuốc ức chế P-glycoprotein (như ciclosporin, dronedarone, erythromycin, ketoconazole) được dùng 30 mg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (thiếu máu, chảy máu); Tiêu hóa (buồn nôn); Tác dụng khác (xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng bilirubin & gammaglutamyl transferase máu, phát ban, ngứa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Edoxaban 15 mg không được chỉ định đơn trị
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu đáng kể trên lâm sàng hoặc tình trạng có nguy cơ chảy máu nặng, bệnh gan kèm bệnh đông máu & nguy cơ chảy máu có liên quan đến lâm sàng, tăng huyết áp nặng chưa kiểm sát được, điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc kháng đông nào khác ngoại trừ khi chuyển sang thuốc uống kháng đông hoặc khi dùng UFH ở liều cần thiết để duy trì đường tĩnh mạch hoặc động mạch trung tâm mở
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu, suy thận trung bình hoặc nặng, suy gan nhẹ hoặc trung bình, dùng đồng thời với thuốc ảnh hưởng đến cầm máu
  • Thực hiện xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị & CrCl lúc bắt đầu điều trị & sau đó 
Fondaparinux (fondaparin)  Điều trị DVT & PE
<50 kg: 5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
50-100 kg: 7,5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
>100 kg: 10 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Tiếp tục trong ít nhất 5 ngày hoặc đến khi thiết lập được đông máu đường uống thích hợp (INR 2,0-3,0)
Thời gian điều trị thông thường:
5-9 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, ban xuất huyết); Gan (bất thường chức năng gan); Tác dụng khác (phù)
  • Ít gặp: Thần kinh trung ương (chóng mặt, choáng váng, đau đầu); Tim mạch (hạ huyết áp); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy); Ngoài da (phát ban, ngứa); Hiếm gặp phản ứng dị ứng

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân chảy máu đáng kể trên lâm sàng, suy thận nặng hoặc ở người đã xác nhận bị giảm tiểu cầu do heparin (HIT)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu, loét tiêu hóa cấp tính, xuất huyết nội sọ gần đây, hoặc ngay sau khi phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, bệnh nhân <50 kg, người suy thận trung bình, suy gan nặng, tiền sử HIT, người già >75 tuổi
  • Cân nhắc lợi ích so với nguy cơ trước khi thực hiện can thiệp trục thần kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc kháng đông hoặc sẽ được điều trị kháng đông để phòng ngừa huyết khối
  • Khuyến cáo theo dõi tiểu cầu lúc ban đầu & khi kết thúc điều trị
Rivaroxaban  Điều trị DVT & PE
Ngày 1-21:
15 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 30 mg/ngày
Ngày 22 trở đi:
20 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, thiếu máu, giảm hemoglobin); Gan (tăng ALT & AST); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, ngất); Tim mạch (nhịp tim nhanh, hạ huyết áp); Tiêu hóa (buồn nôn); Ngoài da (ngứa, phát ban); Tác dụng khác (sốt, phù ngoại biên, chảy máu sau thủ thuật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu đáng kể trên lâm sàng, mang thai, cho con bú & bệnh gan liên quan đến bệnh đông máu có thể dẫn đến nguy cơ chảy máu có liên quan
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, không dung nạp lactose hoặc galactose, & người suy thận trung bình đến nặng 
Nhóm heparin 
Bemiparin natri  Điều trị DVT kèm hoặc không kèm PE
115 IU  kháng Xa/kg/ngày tiêm dưới da trong 7 ± 2 ngày, tương ứng với:
<50 kg: 5.000 IU kháng Xa
50-70 kg: 7.500 IU kháng Xa
70-100 kg: 10.000 IU kháng Xa
100-120 kg: 12.500 IU kháng Xa
>120 kg: 115 IU kháng Xa/kg/ngày
Bệnh nhân DVT & có yếu tố nguy cơ tạm thời
3.500 IU/ngày tiêm dưới da trong thời gian tối đa đến 3 tháng 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, giảm tiểu cầu); Phản ứng tại vị trí tiêm; Phản ứng quá mẫn hiếm gặp (phản vệ); Tác dụng có thể xuất hiện khi dùng kéo dài (loãng xương, rụng tóc)
  • Sulodexide: Buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có chảy máu lớn đang hoạt động, bệnh nhân có xét nghiệm in vitro về kháng thể kháng tiểu cầu với heparin đặc hiệu dương tính, tổn thương hoặc phẫu thuật thần kinh trung ương, mắt hoặc tai
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn chảy máu (bao gồm tiền sử giảm tiểu cầu do heparin), loét dạ dày, rối loạn mạch máu não, tăng huyết áp chưa được kiểm soát, suy gan hoặc thận, giải phẫu tại vị trí có nguy cơ chảy máu, quá mẫn với heparin
  • Cân nhắc lợi ích so với nguy cơ trước khi thực hiện can thiệp trục thần kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc kháng đông hoặc sẽ được điều trị kháng đông để phòng ngừa huyết khối
  • Khuyến cáo theo dõi tiểu cầu lúc ban đầu & định kỳ trong khi điều trị
Dalteparin natri  200 IU/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ hoặc
100 IU/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ cho bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu
Liều tối đa: 18.000 IU/ngày 
Enoxaparin  1 mg/kg (100 IU kháng Xa/kg) tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 5-10 ngày1 hoặc
Bệnh nhân không biến chứng và có nguy cơ thấp bị tái phát thuyên tắc tĩnh mạch (VTE):
1,5 mg/kg (150 IU kháng Xa/kg) tiêm dưới da mỗi 24 giờ x 5-10 ngày
Bắt đầu điều trị kháng đông đường uống khi thích hợp
Heparin (heparin không phân đoạn)  Chỉnh liều theo cân nặng dựa trên biểu đồ
hoặc
UFH truyền tĩnh mạch

Liều nạp: 5.000 đơn vị tiêm tĩnh mạch
Liều nạp cho PE nặng: 10.000 đon vị tiêm tĩnh mạch
Sau đó: 18 đơn vị/kg/giờ hoặc 1.000-2.000 đơn vị/giờ truyền tĩnh mạch liên tục
(chỉnh liều dựa trên aPTT)
hoặc
5.000-10.000 đơn vị truyền tĩnh mạch gián đoạn mỗi 4-6 giờ
(chỉnh liều dựa trên aPTT)
hoặc
UFH tiêm dưới da
15.000 đơn vị tiêm dưới da mỗi 12 giờ hoặc
10.000 đơn vị tiêm dưới da mỗi 8 giờ (chỉnh liều dựa trên aPTT)
Nadroparin canxi  Dạng tiêm 9,500 IU kháng Xa/mL: 86 IU kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 10 ngày
hoặc
Dạng tiêm 19.000 IU kháng Ia/mL: 171 IU kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ x 10 ngày
Parnaparin natri  6.400 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 24 giờ x 7-10 ngày 
Reviparin natri  35-45 kg: 3.500 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ
46-60 kg: 4.200 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ
>60 kg: 6.300 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ
Nên dùng cùng một thuốc uống kháng đông x 5-7 ngày 
Sulodexide  600 LSU tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ x 15-20 ngày
sau đó tiếp tục với 250-500 LSU uống mỗi 12 giờ x 30-40 ngày
Lặp lại chu kỳ điều trị ít nhất 2 lần mỗi năm
Tinzaparin sodium  175 IU kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ x ít nhất 6 ngày & đến khi thiết lập được kháng đông đường uống thích hợp
1 Đối với bệnh nhân béo phì, thuyên tắc phổi có triệu chứng, ung thư, tái phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch hoặc huyết khối ở đoạn tĩnh mạch gần (tĩnh mạch chậu)

TỐC ĐỘ TRUYỀN HEPARIN KHÔNG PHÂN ĐOẠN (UFH) ĐIỀU CHỈNH THEO CÂN NẶNG CƠ THỂ & aPTT

  • Liều nạp: 80 U/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 18 U/kg/giờ
  • Theo dõi aPTT mỗi 6 giờ trong 24 giờ đầu tiên để giữ aPTT trong khoảng điều trị (1,5-2,3 lần so với chứng) & điều chỉnh các liều sau đó theo aPTT
    • Sau đó theo dõi aPTT 1 lần/ngày trừ khi giá trị nằm ngoài khoảng điều trị
  • Điều chỉnh liều theo aPTT:
  • aPTT <35 giây (<1,2 lần trung bình bình thường)
Dùng 80 U/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 4 U/kg/giờ
  • aPTT 35-45 giây (1,2-1,5 lần trung bình bình thường)
Dùng 40 U/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 2 U/kg/giờ 
  • aPTT 46-70 giây (1,5-2,3 lần trung bình bình thường)
Không thay đổi 
  • aPTT 71-90 giây (2,3-3 lần trung bình bình thường)
Giảm tốc độ truyền bớt 2 U/kg/giờ 
  • aPTT >90 giây (>3 lần trung bình bình thường)
Ngưng truyền trong 1 giờ, sau đó giảm tốc độ truyền bớt 3 U/kg/giờ 

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu ngoại trừ heparin 
Aspirin1 (acid acetylsalicylic)  Dự phòng cho DVT & PE:
100 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
81-200 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
300-325 mg uống mỗi 48 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm tiểu cầu, thiếu máu); Tiêu hóa (chảy máu đường tiêu hóa, buồn nôn/nôn, khó tiêu); Tác dụng khác (nhạy cảm với salicylate, ù tai, hạ đường huyết nặng, hội chứng Reye)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có hen khởi phát bởi salicylate, loét dạ dày đang hoạt động, cơ địa chảy máu, suy tim hoặc thận nặng
  • Chống chỉ định phối hợp với methotrexate >15 mg/tuần
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận, thiếu G6PD, cúm, thủy đậu, sốt xuất huyết, loét đường tiêu hóa, hen
Thuốc đối kháng vitamin K
Warfarin  Khởi đầu: 2-10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày
Có thể cân nhắc khởi đầu 10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày ở bệnh nhân thích hợp bắt đầu điều trị ngoại trú
Sau đó các liều tiếp theo nên điều chỉnh để đạt mục tiêu INR = 2,5 (Khoảng INR 2,0-3,0) 7 tiếp tục điều trị trong ít nhất 3 tháng
Liều duy trì: 2-10 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Có thể xảy ra chảy máu ngay cả khi mức INR nằm trong khoảng điều trị
  • Tác dụng ít gặp: Thuyên tắc cholesterol (hoại tử da & ngón chân đổi màu tím); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (rụng tóc, phản ứng trên da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, vàng da, sốt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân nên được tư vấn về nguy cơ của điều trị cùng với các tương tác với thuốc & thực phẩm
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có chảy máu đang hoạt động hoặc có nguy cơ chảy máu, bệnh loét dạ dày, vết thương nặng, rối loạn mạch máu não & viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
  • Dùng đặc biệt thận trọng hoặc không dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc gan nặng
  • Việc theo dõi INR thường là hàng ngày đến khi đạt được khoảng điều trị (2,0-3,0)
    • Sau đó theo dõi INR 2-3 lần/tuần x 2 tuần
    • Sau đó theo dõi INR mỗi tuần hoặc ít hơn tùy theo độ ổn định của INR
1Trên thị trường có dạng phối hợp aspirin & glycine. Vui lòng xem ấn bàn MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.