Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối)
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Thuốc ức chế trực tiếp thrombin | ||
|---|---|---|
| Dabigatran etexilate | Điều trị cấp tính huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và/hoặc thuyên tắc phổi (PE): 150 mg uống mỗi 12 giờ (sau 5-10 ngày điều trị kháng đông đường tiêm) Dự phòng tái phát DVT và/hoặc PE: 150 mg uống mỗi 12 giờ, sau khi điều trị kháng đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Enzyme | ||
| Alteplase (rt-PA) | Thuyên tắc phổi rất lớn, cấp tính Liều nạp: 10 mg tiêm bolus tĩnh mạch trong 1-2 phút Sau đó truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ: <65 kg: Lên đến tổng liều 1,5 mg/kg ≥65 kg: 90 mg Tổng liều tối đa: 100 mg (1,5 mg/kh ở bệnh nhân <65 kg) |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Reteplase(r-PA) | Điều trị PE: 2 mũi tiêm bolus, mỗi mũi 10 đơn vị (mỗi mũi bolus tiêm trong hơn 2 phút) sau khi khởi phát triệu chứng Có thể lặp lại liều 1 lần, 30 phút sau mũi tiêm bolus khởi đầu |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Streptokinase | Liều nạp: 250.000 IU truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút Sau đó là: 1.5 MIU/giờ truyền tĩnh mạch x 6 giờ hoặc 100.000 IU/giờ truyền tĩnh mạch x 72 giờ cho DVT hoặc x 24 giờ cho PE hoặc 1.500.000 IU truyền tĩnh mạch torng hơn 1-2 giờ cho PE Bắt đầu dùng heparin vào 3-4 giờ sau khi truyền streptokinase hoặc khi aPTT <100 giây |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Urokinase | 4.400 iu/kg truyền tĩnh mạch trong 10-20 phút Sau đó 4.400 iu/kg/giờ truyền tĩnh mạch trong 12-24 giờ Nên bắt đầu dùng thuốc kháng đông khi aPTT đã giảm xuống <2 lần giá trị chứng bình thường. Nếu dùng heparin, không dùng liều nạp |
|
| Thuốc ức chế yếu tố Xa | ||
| Apixaban | Điều trị DVT hoặc PE Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 12 giờ x 7 ngày Liều tối đa: 20 mg/ngày Liều duy trì: 5 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày Dự phòng tái phát DVT và/hoặc PE 2,5 mg uống mỗi 12 giờ Bắt đầu sau khi hoàn thành 6 tháng điều trị với 5 mg uống mỗi 12 giờ cho DVT/PE hoặc với một thuốc kháng đông khác |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Edoxaban | Điều trị DVT & PE & dự phòng tái phát DVT & PE: ≤60 kg: 30 mg uống mỗi 24 giờ >60 kg: 60 mg uống mỗi 24 giờ Để điều trị DVT & PE, thuốc được dùng sau 5-10 ngày khởi đầu điều trị với kháng đông đường tiêm Bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng (CrCl 15-50 mL/phút), cân nặng cơ thể ≤60 kg, hoặc dùng đồng thời thuốc ức chế P-glycoprotein (như ciclosporin, dronedarone, erythromycin, ketoconazole) được dùng 30 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Fondaparinux (fondaparin) | Điều trị DVT & PE <50 kg: 5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ 50-100 kg: 7,5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ >100 kg: 10 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ Tiếp tục trong ít nhất 5 ngày hoặc đến khi thiết lập được đông máu đường uống thích hợp (INR 2,0-3,0) Thời gian điều trị thông thường: 5-9 ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Rivaroxaban | Điều trị DVT & PE Ngày 1-21: 15 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 30 mg/ngày Ngày 22 trở đi: 20 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 20 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Nhóm heparin | ||
| Bemiparin natri | Điều trị DVT kèm hoặc không kèm PE 115 IU kháng Xa/kg/ngày tiêm dưới da trong 7 ± 2 ngày, tương ứng với: <50 kg: 5.000 IU kháng Xa 50-70 kg: 7.500 IU kháng Xa 70-100 kg: 10.000 IU kháng Xa 100-120 kg: 12.500 IU kháng Xa >120 kg: 115 IU kháng Xa/kg/ngày Bệnh nhân DVT & có yếu tố nguy cơ tạm thời 3.500 IU/ngày tiêm dưới da trong thời gian tối đa đến 3 tháng |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Dalteparin natri | 200 IU/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ hoặc 100 IU/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ cho bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu Liều tối đa: 18.000 IU/ngày |
|
| Enoxaparin | 1 mg/kg (100 IU kháng Xa/kg) tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 5-10 ngày1 hoặc Bệnh nhân không biến chứng và có nguy cơ thấp bị tái phát thuyên tắc tĩnh mạch (VTE): 1,5 mg/kg (150 IU kháng Xa/kg) tiêm dưới da mỗi 24 giờ x 5-10 ngày Bắt đầu điều trị kháng đông đường uống khi thích hợp |
|
| Heparin (heparin không phân đoạn) | Chỉnh liều theo cân nặng dựa trên biểu đồ hoặc UFH truyền tĩnh mạch Liều nạp: 5.000 đơn vị tiêm tĩnh mạch Liều nạp cho PE nặng: 10.000 đon vị tiêm tĩnh mạch Sau đó: 18 đơn vị/kg/giờ hoặc 1.000-2.000 đơn vị/giờ truyền tĩnh mạch liên tục (chỉnh liều dựa trên aPTT) hoặc 5.000-10.000 đơn vị truyền tĩnh mạch gián đoạn mỗi 4-6 giờ (chỉnh liều dựa trên aPTT) hoặc UFH tiêm dưới da 15.000 đơn vị tiêm dưới da mỗi 12 giờ hoặc 10.000 đơn vị tiêm dưới da mỗi 8 giờ (chỉnh liều dựa trên aPTT) |
|
| Nadroparin canxi | Dạng tiêm 9,500 IU kháng Xa/mL: 86 IU kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 10 ngày hoặc Dạng tiêm 19.000 IU kháng Ia/mL: 171 IU kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ x 10 ngày |
|
| Parnaparin natri | 6.400 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 24 giờ x 7-10 ngày | |
| Reviparin natri | 35-45 kg: 3.500 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ 46-60 kg: 4.200 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ >60 kg: 6.300 IU kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ Nên dùng cùng một thuốc uống kháng đông x 5-7 ngày |
|
| Sulodexide | 600 LSU tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ x 15-20 ngày sau đó tiếp tục với 250-500 LSU uống mỗi 12 giờ x 30-40 ngày Lặp lại chu kỳ điều trị ít nhất 2 lần mỗi năm |
|
| Tinzaparin sodium | 175 IU kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ x ít nhất 6 ngày & đến khi thiết lập được kháng đông đường uống thích hợp | |
TỐC ĐỘ TRUYỀN HEPARIN KHÔNG PHÂN ĐOẠN (UFH) ĐIỀU CHỈNH THEO CÂN NẶNG CƠ THỂ & aPTT
- Liều nạp: 80 U/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 18 U/kg/giờ
- Theo dõi aPTT mỗi 6 giờ trong 24 giờ đầu tiên để giữ aPTT trong khoảng điều trị (1,5-2,3 lần so với chứng) & điều chỉnh các liều sau đó theo aPTT
- Sau đó theo dõi aPTT 1 lần/ngày trừ khi giá trị nằm ngoài khoảng điều trị
- Điều chỉnh liều theo aPTT:
|
Dùng 80 U/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 4 U/kg/giờ |
|
Dùng 40 U/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 2 U/kg/giờ |
|
Không thay đổi |
|
Giảm tốc độ truyền bớt 2 U/kg/giờ |
|
Ngưng truyền trong 1 giờ, sau đó giảm tốc độ truyền bớt 3 U/kg/giờ |
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu ngoại trừ heparin | ||
| Aspirin1 (acid acetylsalicylic) | Dự phòng cho DVT & PE: 100 mg uống mỗi 24 giờ hoặc 81-200 mg uống mỗi 24 giờ hoặc 300-325 mg uống mỗi 48 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Thuốc đối kháng vitamin K | ||
|---|---|---|
| Warfarin | Khởi đầu: 2-10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày Có thể cân nhắc khởi đầu 10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày ở bệnh nhân thích hợp bắt đầu điều trị ngoại trú Sau đó các liều tiếp theo nên điều chỉnh để đạt mục tiêu INR = 2,5 (Khoảng INR 2,0-3,0) 7 tiếp tục điều trị trong ít nhất 3 tháng Liều duy trì: 2-10 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
