Bệnh nhược cơ Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 19 November 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng cholinesterase


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Distigmine bromide  Khởi đầu: 5 mg uống mỗi 24 giờ trước bữa ăn sáng.
Có thể tăng đến 7,5 mg uống mỗi 24 giờ vào tuần thứ 2, sau đó 10 mg uống mỗi 24 giờ vào tuần thứ 3, tùy theo độ nặng của bệnh & đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thường gặp nhất là do kích thích quá mức con đường cholinergic: Tăng tiết nước bọt, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau quặn bụng
  • Quá liều có thể dẫn đến cơn cường cholin (cholinergic crisis): Đổ mồ hôi quá mức, tăng nhu động ruột, chảy nước mắt, tiêu và tiểu không tự chủ, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, & co thắt cơ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Các triệu chứng chính của cơn cường cholin gây yếu cơ, phải được phân biệt với cơn nhược cơ
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị tắc nghẽn cơ học đường ruột hoặc đường tiểu hoặc viêm phúc mạc
  • Có thể ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn tim mạch, hen, bệnh đường tiêu hóa, cường giáp, tiền sử rối loạn co giật
Neostigmine
(Dạng muối bromide) Uống:
75-375 mg/ngày uống chia 15-40 mg/liều mỗi 2-4 giờ trong ngày & ban đêm nếu cần
Chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân; có thể dùng liều cao hơn vào thời điểm mệt nhiều hơn
Liều dung nạp tối đa: Thường là 180 mg/ngày
Bệnh nhân không thể uống thuốc:
(Dạng muối methylsulfate) Tiêm dưới da/tiêm bắp:
0,5-2,5 mg dùng cách khoảng
Khoảng liều thông thường mỗi ngày: 5-10 mg/ngày tiêm dưới da/tiêm bắp
Pyridostigmine bromide  Khoảng liều: 300-1.200 mg/ngày uống chia 60-180 mg/liều mỗi 6-12 giờ trong ngày & ban đêm nếu cần
Chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân; có thể dùng liều cao hơn vào thời điểm mệt nhiều hơn
Liều >450 mg/ngày có thể gây điều hòa giảm AChR

Corticosteroid


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Prednisolone (prednisone)  Khởi đầu: 15-60 mg/ngày uống cách ngày
Tăng liều chậm (thường 5-10 mg/liều đến 60-80 mg, dùng cách ngày) theo dung nạp, đến khi có cải thiện lâm sàng
Liều tối đa thông thường: 60 mg/ngày, uống
Duy trì chế độ liều cao trong 1-4 tháng, sau đó giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả, tốt nhất là dùng cách ngày (thường là 10-40 mg uống cách ngày)
Tác dụng không mong muốn
  • Suy vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ, đau hoặc suy yếu, dễ bị nhiễm trùng, chậm lành vết thương, mất cân bằng điện giải, không dung nạp glucose, đái tháo đường, tăng đường huyết, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, hội chứng Cushing, phù
  • Khoảng 10% có triệu chứng nhược cơ trầm trọng hơn thoáng qua nhưng nặng vào tuần đầu tiên điều trị
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm herpex simplex ngoài da cấp tính, viêm giác mạc, nhiễm nấm toàn thân, thủy đậu
  • Cải thiện bệnh có thể bị trì hoãn & diễn ra chậm
  • Tránh giảm liều quá sớm, quá nhanh hoặc quá nhiều
  • Theo dõi sát bệnh nhân để phát hiện các tác dụng không mong muốn

Thuốc ức chế miễn dịch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Azathioprine  Khởi đầu: 50 mg/ngày, uống
Tăng liều sau mỗi 1-2 tuần
Liều duy trì: 2-3 mg/ngày, uống
Liều tối đa: 250 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (sốt, khó chịu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu); Tác dụng khác (tăng xét nghiệm chức năng gan, đau cơ, hiếm khi viêm tụy, phát ban, rụng tóc, đau khớp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khuyến cáo tổng liều điều trị nên <600 mg để giảm nguy cơ gây ung thư
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, bị thiếu hụt thiopurine S-methyltransferase (TPMT)
  • Đã có báo cáo về tăng nguy cơ phát triển u lympho tế bào T gan lách (HSTCL), đặc biệt ở thanh thiếu niên và người trẻ tuổi
    • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của HSTCL hoặc bệnh ác tính (như lách to, gan to, đau bụng, sốt dai dẳng, đổ mồ hôi ban đêm, sụt cân)
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ & tiểu cầu, xét nghiệm chức năng gan, tổng bilirubin, kiểu gen hoặc kiểu hình TPMT
Ciclosporin (cyclosporin)  Khởi đầu: 5 mg/kg/ngày chia mỗi 12 giờ
Tăng liều chậm nếu cần theo đáp ứng & nồng độ trong huyết thanh
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu); Thần kinh trung ương (run, đau đầu); Tim mạch (tăng huyết áp, phù); Huyết học (giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu); Tác dụng khác (tăng sản nướu, rậm lông, rối loạn chức năng thận, bệnh thận, tăng creatinine, tăng triglyceride, nhiễm trùng, tăng kali máu, giảm magiê máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, thiếu hụt TPMT
  • Tránh tiếp xúc lâu với mặt trời, buồng nhuộm da, đèn tắm nắng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận, tăng huyết áp chưa được kiểm soát, nhiễm trùng chưa được kiểm soát, tăng creatinine dai dẳng, bệnh ác tính, bệnh porphyria
  • Đo nồng độ đáy của ciclosporin huyết thanh
    • Khoảng liều điều trị (theo xét nghiệm miễn dịch phóng xạ) là 150-200 ng/L
  • Theo dõi thường xuyên chức năng gan & thận, huyết áp, điện giải trong huyết thanh & lipid
  • Không khuyến cáo tiêm vaccine virus sống
  • Các sản phẩm đường uống có trên thị trường khác nhau về sinh khả dụng; thận trọng khi chuyển từ sản phẩm này sang một sản phẩm khác
Eculizumab
(ClinicalKey)
Khởi đầu: 900 mg truyền tĩnh mạch mỗi tuần x 4 liều, mỗi 7 ngày trong 4 tuần đầu tiên
Liều duy trì: 1.200 mg truyền tĩnh mạch vào tuần 5, sau đó 1.200 mg truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (tăng huyết áp, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù ngoại biên); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, mệt mỏi, suy nhược, đau khớp); Ngoài da (phát ban da, ngứa); Chuyển hóa (hạ kali máu); Tiêu hóa (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Huyết học (thiếu máu, giảm bạch cầu); Tác dụng khác (viêm mũi họng, đau thắt lưng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Khuyên bệnh nhân không nên dùng vaccine não mô cầu trong vòng ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đang bị nhiễm trùng
Efgartigimod (efgartigimod alfa) 
(ClinicalKey) 
10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi tuần x 4 tuần
Các chu kỳ tiếp theo có thể dựa trên đánh giá lâm sàng & không sớm hơn 50 ngày từ lúc bắt đầu chu kỳ điều trị trước đó
Liều tối đa: 1,2 g/lần truyền tĩnh mạch
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tế bào lympho); Miễn dịch (phát triển kháng thể trung hòa); Thần kinh trung ương (đau đầu, dị cảm); Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp); Tác dụng khác (nhiễm trùng đường tiểu, đau cơ, quá mẫn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Bệnh nhân nên được chủng ngừa đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị
  • Tránh dùng vaccine sống cho bệnh nhân đang điều trị với efgartigimod
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với efgartigimod alfa
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đang bị nhiễm trùng
    • Hoãn điều trị ở bệnh nhân đang bị nhiễm trùng đến khi trị hết nhiễm trùng
Mycophenolate (acid mycophenolic; mycophenolate mofetil)
(UpToDate) 
Khởi đầu: 500 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng dựa trên đáp ứng & dung nạp
Liều duy trì: 1.000-1.500 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (tăng huyết áp, hạ huyết áp, phù ngoại biên, đau ngực, nhịp tim nhanh); Thần kinh trung ương (đau, đau đầu, mất ngủ, sốt, choáng váng, run, suy nhược); Tiêu hóa (đau bụng, táo bón, khó tiêu, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa); Huyết học (giảm bạch cầu, thiếu máu); Tác dụng khác (viêm mô tế bào, phát ban, đau khớp, đau thắt lưng, tăng nguy cơ nhiễm trùng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tăng nguy cơ phát triển u lympho & bệnh ác tính trên da
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị loét dạ dày đang hoạt động, suy thận, thiếu hụt hypoxanthine-guanine phosphoribosyl transferase (HGPRT)

Globulin miễn dịch đường tĩnh mạch (IVIG)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Globulin miễn dịch đường tĩnh mạch (IVIg, globulin miễn dịch IV) 400 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch x 4-5 ngày (UptoDate) hoặc
1.000 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch x 2 ngày (ClinicalKey)
Liều tích lũy thông thường:
1.000-2.000 mg/kg tiêm tĩnh mạch
Nếu dung nạp tốt, các lần truyền tiếp theo có thể dùng trong 2-3 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (sốt, ớn lạnh, choáng váng, lo âu, đau đầu, mệt mỏi); Tim mạch (đau ngực, hạ huyết áp, đỏ bừng, xanh xao, thuyên tắc phổi, thuyên tắc huyết khối, nhịp tim nhanh); Hô hấp (hen, viêm phế quản, ho, chảy máu cam, sung huyết mũi); Ngoài da (chàm, mày đay, bầm tím); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy); Huyết học (thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua); Tác dụng khác (suy thận cấp, viêm kết mạc, hội chứng viêm màng não vô khuẩn, đau thắt lưng, đau cơ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với globulin miễn dịch & các sản phẩm từ máu, thiếu hụt IgA
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thận, đái tháo đường, giảm thể tích, nhiễm trùng máu, protein bất thường trong máu, có tiền sử bệnh tim mạch hoặc biến cố do huyết khối

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.