Content:
Corticosteroid
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng cholinesterase
Corticosteroid
Thuốc ức chế miễn dịch
Globulin miễn dịch đường tĩnh mạch (IVIG)
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng cholinesterase
Corticosteroid
Thuốc ức chế miễn dịch
Globulin miễn dịch đường tĩnh mạch (IVIG)
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc kháng cholinesterase
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Distigmine bromide | Khởi đầu: 5 mg uống mỗi 24 giờ trước bữa ăn sáng. Có thể tăng đến 7,5 mg uống mỗi 24 giờ vào tuần thứ 2, sau đó 10 mg uống mỗi 24 giờ vào tuần thứ 3, tùy theo độ nặng của bệnh & đáp ứng của bệnh nhân Liều tối đa: 20 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Neostigmine |
(Dạng muối bromide) Uống: 75-375 mg/ngày uống chia 15-40 mg/liều mỗi 2-4 giờ trong ngày & ban đêm nếu cần Chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân; có thể dùng liều cao hơn vào thời điểm mệt nhiều hơn Liều dung nạp tối đa: Thường là 180 mg/ngày Bệnh nhân không thể uống thuốc: (Dạng muối methylsulfate) Tiêm dưới da/tiêm bắp: 0,5-2,5 mg dùng cách khoảng Khoảng liều thông thường mỗi ngày: 5-10 mg/ngày tiêm dưới da/tiêm bắp |
|
| Pyridostigmine bromide | Khoảng liều: 300-1.200 mg/ngày uống chia 60-180 mg/liều mỗi 6-12 giờ trong ngày & ban đêm nếu cần Chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân; có thể dùng liều cao hơn vào thời điểm mệt nhiều hơn Liều >450 mg/ngày có thể gây điều hòa giảm AChR |
Corticosteroid
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Prednisolone (prednisone) | Khởi đầu: 15-60 mg/ngày uống cách ngày Tăng liều chậm (thường 5-10 mg/liều đến 60-80 mg, dùng cách ngày) theo dung nạp, đến khi có cải thiện lâm sàng Liều tối đa thông thường: 60 mg/ngày, uống Duy trì chế độ liều cao trong 1-4 tháng, sau đó giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả, tốt nhất là dùng cách ngày (thường là 10-40 mg uống cách ngày) |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc ức chế miễn dịch
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Azathioprine | Khởi đầu: 50 mg/ngày, uống Tăng liều sau mỗi 1-2 tuần Liều duy trì: 2-3 mg/ngày, uống Liều tối đa: 250 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Ciclosporin (cyclosporin) | Khởi đầu: 5 mg/kg/ngày chia mỗi 12 giờ Tăng liều chậm nếu cần theo đáp ứng & nồng độ trong huyết thanh |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Eculizumab (ClinicalKey) |
Khởi đầu: 900 mg truyền tĩnh mạch mỗi tuần x 4 liều, mỗi 7 ngày trong 4 tuần đầu tiên Liều duy trì: 1.200 mg truyền tĩnh mạch vào tuần 5, sau đó 1.200 mg truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Efgartigimod (efgartigimod alfa) (ClinicalKey) |
10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi tuần x 4 tuần Các chu kỳ tiếp theo có thể dựa trên đánh giá lâm sàng & không sớm hơn 50 ngày từ lúc bắt đầu chu kỳ điều trị trước đó Liều tối đa: 1,2 g/lần truyền tĩnh mạch |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Mycophenolate (acid mycophenolic; mycophenolate mofetil) (UpToDate) |
Khởi đầu: 500 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng dựa trên đáp ứng & dung nạp Liều duy trì: 1.000-1.500 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Globulin miễn dịch đường tĩnh mạch (IVIG)
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Globulin miễn dịch đường tĩnh mạch (IVIg, globulin miễn dịch IV) | 400 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch x 4-5 ngày (UptoDate) hoặc 1.000 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch x 2 ngày (ClinicalKey) Liều tích lũy thông thường: 1.000-2.000 mg/kg tiêm tĩnh mạch Nếu dung nạp tốt, các lần truyền tiếp theo có thể dùng trong 2-3 ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
